Made room for là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "made room for|make room for", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ made room for|make room for, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ made room for|make room for trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh

1. Make room for Caesar!

2. Make room for it.

3. Will you make room for me?

4. Can you make room for another?

5. And make room for real people.

6. So let's make room for the good stuff.

7. Is there someone you can make room for?

8. Shove over , friend, and make room for me.

9. We squashed up to make room for Sue.

10. 2 Make room for us in your hearts.

11. She wriggled over to make room for him.

12. Scoot over and make room for your sister.

13. Move down inside, please! Make room for others.

14. To make room reservation, please use the attached Form to qualify for special room rate.

15. How can we make room for all the furniture?

16. Beyond Hispanic bashing! Make room for all of us!

17. I let them go to make room for you.

18. Move down the bus, please make room for others!

19. I made some new curtains for the living room.

20. She might even make room for Louise on her float.

21. Make room for some sort of a firebox or burner.

22. Shove over/along, Lena, and make some room for me.

23. Form sentences to make rules for the school computer room.

24. Make sure your relationship has room for give and take.

25. The singers bunched up to make room for one more.

Made room for là gì

1. Make room for nghĩa là gì?

Khi bạn muốn “make room for” cái gì hoặc ai đó tức là bạn đang muốn tạo không gian, chỗ trống cho thứ hoặc người được đề cập.

Bạn đang xem: Make room for là gì

Ví dụ1. Don’t forget to make room for our dinner tonight. Bye bye.(Đừng quên để dành bụng cho bữa ăn của chúng ta tối nay đấy. Tạm biệt!)2. If we make room for things that bring us joy, we might actually start getting more work done.(Nếu chúng ta tạo không gian cho những thứ mang lại cho mình niềm vui thì chúng ta sẽ có thể sẽ làm việc hiệu quả hơn.)

Định nghĩa của make room trong Tiếng Việt

Make For trong Tiếng Việt có nghĩa là “là một điều, hoặc điều quan trọng nhất, gây ra điều gì đó”.

Ví dụ:

+ I think luck also makes for his career success.

Tôi nghĩa may mắn là một trong những yếu tố tạo nên thành công trong sự nghiệp của anh ấy. 

2. Cấu tạo cụm từ “Make for”

Là một cụm động từ cơ bản, Make For được cấu tạo từ một cụm động từ “make” và một giới từ “for”. Trong đó, “Make” có nghĩa là “làm, còn “for” có nghĩa là “cho một cái gì đó”. Từ đó ta có thể thấy kết hợp hai từ này ta có lớp nghĩa hoàn toàn không khớp với nghĩa ghé từ hai từ. Do vậy, khi sử dụng cụm động từ này, bạn nên chắc chắn đã tra sẵn từ điển cẩn thân nếu không sẽ rất dễ gây ra những sai lầm không đáng có. 

3. Cấu trúc “Make for” trong tiếng Anh

- Make up for sth: là một điều, hoặc điều quan trọng nhất, gây ra điều gì đó

+ Taking exercises everyday makes for a healthy body. 

Tập thể dục mỗi ngày tạo nên một cơ thể khỏe mạnh. 

+ Make for somewhere: đi thẳng đến ai đó hoặc cái gì đó

+ They split up and the man made for the subway. 

Họ chia tay và người đàn ông đi thẳng về phía đường hầm.

- Make way for sth: để cung cấp không gian hoặc cơ hội cho một thứ khác

+ Many trees were cut down to make way for the new supermarket. 

Rất nhiều cây đã bị chặt để lấy chỗ cho siêu thị mới. 

- Make a beeline for sth: để di chuyển nhanh chóng và trực tiếp tới một cái gì đó

+ When he saw his mom come back, he made a beeline for his room. 

Khi anh ấy thấy mẹ về, anh ấy ngay lập tức lao về phòng của mình. 

- Make allowances for sth: chấp nhận rằng một thực tế cụ thể sẽ thay đổi một tình huống.

+ We try to make allowances for our students’ different backgrounds.

Chúng tôi cố gắng chấp nhận cho các hoàn cảnh khác nhau của sinh viên.

4. Phân biệt cách dùng “make” và “do”

Khi nào dùng "make"?

"Make" ám chỉ một hành động sáng tạo, xây dựng hoặc sản xuất, liên quan chặt chẽ đến các lĩnh vực nấu ăn, làm bánh và công việc gia đình.

Ví dụ: "I’m going to make some breakfast, would you like some?" (Tôi sẽ làm bữa sáng, bạn có muốn ăn không?).

Khi nào dùng "do"?

Động từ "do" xuất hiện thường xuyên với nghĩa yêu cầu một hành động cụ thể. Những việc này thường đã có sẵn và đợi ai đó thực hiện chứ không phải sáng tạo ra như "make".

"She is going to do some gardening this weekend" (Cô ấy sẽ làm vườn vào cuối tuần này).