Mẫu quyết định kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ năm 2022

Hệ thống biểu mẫu về công tác kiểm tra, giám sát tổ chức đảng, đảng viên theo Điều 30, Điều lệ Đảng  

Trong công tác tác kiểm tra, giám sát, việc thiết lập các văn bản và lưu trữ hồ sơ hết sức quan trọng. Nhằm giúp cấp ủy, UBKT cấp cơ sở có thêm văn bản, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra, giám sát; thiết lập hệ thống văn bản và lưu trữ hồ sơ 01 cuộc kiểm tra, giám sát tổ chức đảng, đảng viên, UBKT Đảng ủy Khối đã tham mưu Ban Chấp hành Đảng bộ Khối kịp thời ban hành 04 bộ biểu mẫu về công tác kiểm tra, giám sát đảng viên, tổ chức đảng theo Điều 30, Điều lệ Đảng đối với chi bộ cơ sở, đảng ủy cơ sở trực thuộc Đảng bộ Khối các cơ quan và doanh nghiệp tỉnh, cụ thể: (1). Bộ biểu mẫu về công tác về công tác giám sát đảng viên theo Điều 30, Điều lệ Đảng đối với chi bộ; (2). Bộ biểu mẫu về công tác về công tác giám sát theo Điều 30, Điều lệ Đảng đối với đảng ủy cơ sở; (3). Bộ biểu mẫu về công tác về công tác kiểm tra đảng viên theo Điều 30, Điều lệ Đảng đối với Chi bộ; (4). Bộ biểu mẫu về công tác kiểm tra theo Điều 30, Điều lệ Đảng đối với đảng ủy cơ sở.

Việc ban hành bộ biểu mẫu về công tác kiểm tra, giám sát nhằm hướng dẫn cho tổ chức đảng thực hiện thống nhất về quy trình, thủ tục hồ sơ theo đúng quy định của Đảng về công tác kiểm tra, giám sát. Các bộ biểu mẫu ban hành kèm theo Quy định số 04-QĐ/ĐUK, Quy định số 05-QĐ/ĐUK, Quy định số 06-QĐ/ĐUK, Quy định số 07-QĐ/ĐUK, ngày 22/10/2020 của Ban Thường vụ Đảng ủy Khối.

Hệ thống mẫu văn bản nghiệp vụ về công tác kiểm tra, giám sát theo Điều 30, Điều lệ Đảng đã thể hiện đầy đủ các nội dung, nhiệm vụ của cấp ủy, UBKT, đảm bảo căn cứ pháp lý, nội dung, thể thức và thẩm quyền ban hành của mỗi loại văn bản đúng quy định của Điều lệ Đảng và các hướng dẫn của Trung ương, đảm bảo tính logic, tính hệ thống, sử dụng từ ngữ rõ ràng, dễ hiểu, tạo điều kiện cho tổ chức Đảng và đảng viên dễ vận dụng trong quá trình thực hiện.

Giám sát của đảng chính là việc các tổ chức đảng sẽ quan sát, theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động nhằm kịp thời tác động để các cấp ủy, tổ chức đảng cấp dưới, đảng viên được giám sát chấp hành nghiêm chỉnh theo cương lĩnh chính trị và điều lệ của Đảng. Bài viết dưới đây của Luật sư X sẽ gửi đến bạn mẫu báo cáo kiểm tra giám sát của chi bộ mới nhất. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích cho bạn đọc

Lịch tư vấn pháp luật miễn phí

Mẫu quyết định kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ năm 2022

Mẫu báo cáo kiểm tra giám sát của chi bộ

Thực hiện việc kiểm tra giám sát là những chức năng lãnh đạo của Đảng. Thực hiện kiểm tra của Đảng chính là việc các tổ chức đảng xem xét, đánh giá và kết luận về ưu điểm, về khuyết điểm hoặc là vi phạm của cấp ủy, của tổ chức đảng cấp dưới và đảng viên trong việc chấp hành cương lĩnh chính trị, chấp hành điều lệ của Đảng, chấp hành chủ trương, nghị quyết của Đảng và chấp hành chính sách pháp luật của nhà nước.

Giám sát của đảng chính là việc các tổ chức đảng sẽ quan sát, theo dõi, xem xét, đánh giá hoạt động nhằm kịp thời tác động để các cấp ủy, tổ chức đảng cấp dưới, đảng viên được giám sát chấp hành nghiêm chỉnh theo cương lĩnh chính trị và điều lệ của Đảng.

Mẫu quyết định kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ năm 2022

Việc thực hiện công tác kiểm tra giám sát của Đảng được quy định cụ thể lại Quyết định 30 Quy định về thu hành chương VII và chương VIII điều lệ của Đảng về công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật của Đảng.

Mẫu quyết định kiểm tra, giám sát đảng viên trong chi bộ năm 2022

Sau quá trình kiểm tra giám sát thì cần có báo cáo về công tác kiểm tra giám sát chi bộ, cụ thể trong báo cáo kiểm tra giám sát chi bộ

Báo cáo kiểm tra giám sát của chi bộ năm 2020

Mời bạn tham khảo mẫu sau đây:

ĐẢNG BỘ……..ĐẢNG ỦY ……ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAMSố – BC/ĐU….., ngày …… tháng …. năm

BÁO CÁO
Kết quả công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng
6 tháng… (hoặc năm …) và phương hướng nhiệm vụ 6 tháng… (hoặc năm …)

I/ ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

(Tình hình đơn vị, tổ chức đảng; những thuận lợi, khó khăn triển khai thực hiện công tác kiểm tra, giám sát)

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

II/ KẾT QUẢ THỰC HIỆN:

1. Công tác kiểm tra, giám sát của cấp ủy:

– Số tổ chức đảng được kiểm tra: ………………………….

Nội dung ……………………………………………………………..

Kết quả: ……………………………………………………………..

– Số đảng viên được kiểm tra: ……………………………….

Nội dung ……………………………………………………………..

Kết quả: ……………………………………………………………..

– Số tổ chức đảng được giám sát: ………………………….

Nội dung ……………………………………………………………..

Kết quả: ……………………………………………………………..

– Số đảng viên được giám sát: …………………….

Nội dung ……………………………………………………………..

Kết quả: ……………………………………………………………..

2. Công tác kiểm tra, giám sát của UBKT Đảng ủy:

2.1. Kiểm tra tổ chức đảng cấp dưới khi có dấu hiệu vi phạm:

– Tổng số được kiểm tra: …..

– Đối tượng được kiểm tra: Chi bộ: ….. Chi uỷ …..

Kết luận có vi phạm: ………………. trong đó phải xử và đề nghị xử lý: …………….

Đã xử lý: …………..Hình thức xử lý: Khiển trách: ………….. Cảnh cáo: …………….

Tóm tắt lỗi phạm:

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

2.2. Kiểm tra đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm:

– Tổng số đảng viên được kiểm tra: …..

– Đối tượng được kiểm tra:

+ Đảng uỷ viên: …………………….. Chi uỷ viên ……………………………

+ Đảng viên là cán bộ thuộc diện quản lý của cấp uỷ cơ sở:………………..

+Đảng viên không giữ chức vụ: …………………………….

Kết luận:

– Có vi phạm: …………….. (%) số phải xử lý hoặc đề nghị xử lý: …………………

– Đã xử lý: …………..Hình thức xử lý: Khiển trách: ………….. Cảnh cáo: ……….

Tóm tắt lỗi phạm:……………………………………………………….

(Chú ý: UBKT Đảng uỷ cơ sở hàng năm nên kiểm tra 1 tổ chức đảng trực thuộc và từ 1-2 đảng viên khi có dấu hiệu vi phạm).

2.3. Giám sát đảng viên và tổ chức đảng:

* Giám sát thường xuyên theo chương trình và thông qua công tác quản lý đảng viên hàng năm:

– Tổng số tổ chức đảng được giám sát: …………………………………………………….

– Tổng số đảng viên được giám sát: ………… ………………………………………………

– Đánh giá kết quả giám sát: …………………… ………………………………………………

* Giám sát theo chuyên đề:

– Đối với tổ chức đảng:

+ Tổng số được giám sát: ………………………. ………………………………………………

+ Nội dung giám sát: ………………………………. …………………………………………….

+ Đánh giá kết quả giám sát: …………………… ……………………………………………..

– Đối với đảng viên:

+ Tổng số được giám sát: ………………………. ………………………………………………

+ Nội dung giám sát: ……………………………… ……………………………………………..

+ Đánh giá kết quả giám sát: ………………….. ………………………………………………

2.4. Xem xét, kết luận những trường hợp vi phạm kỷ luật, quyết định hoặc đề nghị thi hành kỷ luật trong Đảng:

* Hồ sơ đề nghị cấp ủy cấp có thẩm quyền thi hành kỷ luật:

– Tổng số đảng viên: …………………………………….

– Tổng số tổ chức đảng cấp dưới: …………………

* Thi hành kỷ luật đảng viên:

– Số đảng viên bị thi hành kỷ luật: …………………………………

– Đối tượng bị thi hành kỷ luật: Đảng uỷ viên cơ sở:….., Chi uỷ viên: ……., Đảng ủy viên bộ phận:….., đảng viên thuộc diện cấp trên quản lý nhưng không phải cấp uỷ viên cùng cấp: ……, đảng viên không giữ chức vụ: ……….

– Hình thức kỷ luật: Khiển trách: ………., Cảnh cáo: …….., Cách chức: …………,

– Thẩm quyền thi hành kỷ luật:

Đảng uỷ cơ sở: ……………………………………………………………

Chi bộ: ………………………………………………………..

Tóm tắt lỗi phạm bị thi hành kỷ luật:………………………………………………

* Đảng ủy cơ sở thi hành kỷ luật tổ chức đảng:

– Số tổ chức bị thi hành kỷ luật: …………………………………

– Đối tượng bị thi hành kỷ luật: Đảng uỷ bộ phận:…….., Ban thường vụ:…………

Chi bộ: ………………, Chi uỷ: ………………………..

– Hình thức kỷ luật: Khiển trách: ………., Cảnh cáo: ……..,

Tóm tắt lỗi phạm bị thi hành kỷ luật:………………………………………………………….

2.5. Giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại về kỷ luật Đảng:

* Giải quyết tố cáo đảng viên:

– Tổng số đơn nhận được: ………

Trong đó: Đơn do cấp trên chuyển đến: …………, đơn nhận trực tiếp: …………….

– Phân loại đơn: Đơn có ký tên: ….., đơn không ký tên: ….., đơn mạo danh: …..

– Đối tượng bị tố cáo: Đảng uỷ viên: ….., Chi uỷ viên: …….., Cán bộ thuộc diện cấp uỷ quản lý nhưng không phải cấp uỷ viên cùng cấp: …., Đảng viên không giữ chức vụ: ……………………..

– Số đơn phải giải quyết: ………

– Số đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết, đã chuyển cấp thẩm quyền giải quyết: ……………………………………………………………….

Tóm tắt nội dung tố cáo:………………………… ………………………………………..

Kết quả giải quyết:………………………………… ……………………………………….

* Giải quyết tố cáo Tổ chức Đảng:

– Tổng số đơn nhận được: ………, Số đơn phải giải quyết: ……………………………

Trong đó: Đơn do cấp trên chuyển đến: …………, đơn nhận trực tiếp: …………….

– Phân loại đơn: Đơn có ký tên: ….., đơn không ký tên: ….., đơn mạo danh: …..

– Đối tượng bị tố cáo: Chi bộ: ………, Chi uỷ: ……

Tóm tắt nội dung tố cáo:………………………… ……………………………………

Kết quả giải quyết:………………………………… …………………………….

* Giải quyết khiếu nại kỷ luật:

– Tổng số đơn nhận được: …Trong đó: Đơn do cấp trên chuyển đến: …, đơn nhận trực tiếp: ……………., Số đơn phải giải quyết: ………

Tóm tắt nội dung khiếu nại:………. Kết quả giải quyết:…………………..

2.6. Kiểm tra tài chính:……………………………………………………..

III/ PHƯƠNG HƯỚNG, NHIỆM VỤ 6 THÁNG…. (HOẶC NĂM….):

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

IV/ ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ:

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

……………………………………………………….. ………………………………………………………..

Nơi nhận:- UBKT Đảng uỷ khối Doanh nghiệp;- Đảng uỷ …………………………;- Lưu.T/M ĐẢNG UỶBÍ THƯ

Chú ý: Báo cáo này đề nghị UBKT cơ sở gửi về UBKT Đảng uỷ khối Doanh nghiệp tỉnh trước ngày 17 của tháng cuối quý.

Mời bạn xem thêm bài viết

  • Nghị định về bảo vệ dân phố mới nhất
  • Hướng dẫn cách tính điểm tốt nghiệp đại học theo tín chỉ
  • Biển báo nguy hiểm có đặc điểm gì
  • Hướng dẫn trình bày văn bản theo thông tư 01

Thông tin liên hệ 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Mẫu báo cáo kiểm tra giám sát của chi bộ mới nhất”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; giấy ủy quyền xác nhận độc thân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.