Mười hai phần trăm mét khối viết như thế nào

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

a) Đọc các số đo:

 5m3;          2010cm3;          2005dm3;          10,125m3;             0,109cm3;

 0,015dm3;          \(\dfrac{1}{4}\)m3;            \(\dfrac{95}{1000}\)dm3

b) Viết các số đo thể tích:

Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối;

Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối;

Ba phần tám đề-xi-mét khối;

Không phẩy chín trăm mười chín mét khối.

Phương pháp giải:

Đọc (hoặc viết) số đo thể tích trước rồi đọc (hoặc viết) tên đơn vị đo thể tích sau.

Lời giải chi tiết:

5m3, đọc là: Năm mét khối.

2010cm3, đọc là: Hai nghìn không trăm mười xăng-ti-mét khối.

2005dm3, đọc là: Hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối.

10,125m3, đọc là: Mười phẩy một trăm hai mươi lăm mét khối.

0,109cm3, đọc là: Không phẩy một trăm linh chín xăng-ti-mét khối.

0,015dm3, đọc là: Không phẩy không trăm mười lăm đề-xi-mét khối.

\(\dfrac{1}{4}\)m3, đọc là: Một phần tư mét khối.

\(\dfrac{95}{1000}\)dm3, đọc là: Chín mươi lăm phần nghìn đề-xi-mét khối.

b) Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối, viết là: 1952cm3 .

Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối, viết là: 2015m3.

Ba phần tám đề-xi-mét khối, viết là: \(\dfrac{3}{8}\)dm3.

Không phẩy chín trăm mười chín mét khối, viết là: 0,919m3. 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

       0,25m3 là: 

a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối.

b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối.

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối.

d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối.

Phương pháp giải:

- Dựa vào cách viết các số thập phân bằng nhau: 0,25 = 0,250 = 0,2500 = ...

- Dựa vào cách viết dưới dạng tỉ số phần trăm: 0,25 = 25%

Lời giải chi tiết:

Ta có: 0,25 = 0,250 và 0,25 = 25%.

Vậy 0,25m3 là "không phẩy hai mươi lăm mét khối" hoặc "không phẩy hai trăm năm mươi mét khối" hoặc "hai mươi lăm phần trăm mét khối".

Kết quả đúng là:

a) Đ                    b) Đ                   c) Đ                   d) S

Bài 3

Video hướng dẫn giải

So sánh các số đo sau đây:

a) 913,232413m3 và 913 232 413cm3.

b) \(\dfrac{12345}{1000}\)m3 và 12,345m3.

c) \(\dfrac{8372361}{100}\)m3 và 8 372 361dm3.

Phương pháp giải:

Đổi về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả hai vế với nhau.

+) 1m3 = 1000dm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị đề-xi-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1000.

+) 1m3 = 1 000 000cm3, do đó để đổi một số từ đơn vị mét khối sang đơn vị xăng-ti-mét khối, ta chỉ việc nhân số đó với 1 000 000.

Lời giải chi tiết:

a) 913,232413m3 = 913 232 413cm3 (Vì 913,232413 × 1 000 000 = 913 232 413)

   Vậy 913,232413m3 = 913 232 413cm3

b) \(\dfrac{12345}{1000}\)m3 = 12,345m3.

c) \(\dfrac{8372361}{100}\)m3 = 83 723 610dm3 (Vì \(\dfrac{8372361}{100}\) × 1000 = 83 723 610)

Mà 83 723 610dm3  > 8 372 361dm3.

Vậy \(\dfrac{8372361}{100}\)m3  >  8 372 361dm3.

HocTot.Nam.Name.Vn

§3. HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SÔ THẬP PHÂN KIẾN THỨC CẦN NHỚ Số thập phân 3 7 5 9 4 0 6 Hàng Trăm Chục Đơn vị Phần mười Phần trăm Phần nghìn Quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10 đơn vị của hàng thâ’p hơn liền sau. Mỗi đơn vị của một hàng bằng A (hay 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. • Muốn đọc một sô’ thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp; trước hết đọc phần nguyên, đọc dâ’u “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân. • Muôn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đên hàng thâ’p; trước hết viết phần nguyên, viết dấu “phẩy”, sau đó viết phần thập phân. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP Dọc số thập phân; nêu phần nguyên, phần thập phân vù giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng. 2,35; b) 301,80 c) 1942,54; d) 0,032 Giải • 2,35 đọc là: Hai phẩy ba mươi lăm Phần nguyên gồm có: 2 đơn vị Phần thập phân gồm có: 3 phần mười, 5 phần trăm • 301,80 đọc là: Ba trăm linh một phẩy tám mươi Phần nguyên gồm có: 3 trăm, 0 chục, 1 dơn vị Phần thập phân gồm có: 8 phần mười, 0 phần trăm • 1942,54 đọc là: Một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi bốn Phần nguyên gồm có: 1 nghìn, 9 trăm, 4 cliục, 2 đơn vị Phần thập phân gồm có: 5 phần mười, 4 phần trăm • 0,032 đọc là: Không phấy không trăm ba mươi hai Phần nguyên gồm có: 0 đơn vị Phần thập phân gồm có: 0 phần mười, 3 phần trăm, 2 phần nghỉn Viết số thập phân có: Năm đơn vị, chín phẩn mười. Hai mười bôn dơn vị, một phần mười, tám phần trăm (tức là hai mươi bốn dơn vị và mười tám phần trăm). Năm mươi lăm dơn vị, năm phần mười, năm phần trăm, năm phần nghìn (tức là năm mươi lăm dơn vị và năm trăm năm mươi lăm phần nghìn). Hai nghìn không trăm linh hai dơn vị, tám phun trăm. Không đơn vị, một phần nghìn. Giải 5,9 b) 24,18 c) 55,555 d) 2002,08 e) 0,001 Viết các. số thập phân sau thành hỗn số có chứa phân sổ thập phân (theo mẫu): Mẫu: 3,5 = 3 -K 10 1,5; 6,33; 18,05; 217,908 6,33 = 6??; 100 Giải 18,05=18-——; 217.908 = 217-??-

a) Không phấy hai mươi lăm mét khối.

b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối.

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối.

d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối.

Hướng dẫn:

Đọc số trước sau đó đọc đơn vị đo.

Bài giải:

\(0,25m^3\) đọc là: Không phẩy hai mươi lăm mét khối.

Ta có:

a) Không phấy hai mươi lăm mét khối: \(0,25m^3\)  Đ

b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối: \(0,250m^3 = 0,25m^3\)  Đ

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối: \(\dfrac{25}{100}m^3 = 0,25m^3\)  Đ

d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối: \(\dfrac{25}{1000}m^3 = 0,025m^3\)  S

Vậy a), b), c) - ĐÚNG; d) - SAI

Viết số:Mười hai phần trăm mét khối:......

Các câu hỏi tương tự

Viết các số đo thể tích: bảy nghìn hai trăm mét khối; bốn trăm mét khối; một phần tám mét khối; không phảy không năm mét khối.

Viết các số đo thể tích:

một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng – ti – mét khối

Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối

Ba phần tám đề - xi – mét khối

Không phẩy chín trăm mười chín mét khối

Viết các số đo thích hợp vào chỗ chấm:

Hai trăm năm mươi hai xăng-ti-mét khối : ………….

Năm nghìn không trăm linh tám đề-xi-mét khối : ………….

Tám phẩy ba trăm hai mươi đề-xi-mét khối : ………….

Ba phần năm xăng-ti-mét khối : ………….

Viết số đo hoặc chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu)

Mười tám mét khối 18 m 3
  302 m 3
  2005 m 3
  3 10 m 3
  0,308 m 3
Năm trăm mét khối  
Tám nghìn không trăm hai mươi mét khối  
Mười hai phần trăm mét khối  
Không phẩy bảy mươi mét khối  

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

0,25 m 3 đọc là:

a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối ...

b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối ...

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối ...

d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối ....

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

0,25m3 đọc là:

a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối ...

b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối ...

c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối ...

d) Hai mươi lăm phần nghìn mét khối ....

e) Suy nghĩ: 0,25m3 = 0,250m3 = 25/100 m3....