Những văn bản hướng dẫn về thiết bị dạy học
Kính gửi: Các Sở Giáo dục và Đào tạo[1]. Để chuẩn bị điều kiện cơ sở vật chất (CSVC) và thiết bị dạy học (TBDH) phục vụ năm học mới và triển khai theo lộ trình đổi mới chương trình, sách giáo khoa, Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) hướng dẫn các Sở GDĐT thực hiện nhiệm vụ về CSVC và TBDH trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông (CSGD) như sau: 1. Công tác cơ sở vật chất Chỉ đạo các CSGD tổ chức rà soát, đánh giá thực trạng CSVC hiện có, trên cơ sở đó: (i) điều chỉnh, bố trí, sắp xếp các hạng mục công trình nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng; (ii) xác định nhu cầu xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo phòng học (ưu tiên bảo đảm 1 lớp/phòng cho mầm non, tiểu học), phòng chức năng, thư viện, nhà vệ sinh, nhà ăn, phòng ở cho học sinh nội trú, học sinh bán trú theo các quy định[2]; (iii) tăng cường CSVC trường, lớp học bảo đảm đáp ứng điều kiện thực hiện chương trình giáo dục mầm non, phổ thông. Đặc biệt chú trọng các vùng khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo, khu đông dân cư, các khu công nghiệp. Tổ chức kiểm tra, rà soát, đánh giá chất lượng các hạng mục công trình; lập kế hoạch và thực hiện việc bảo trì công trình theo các quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng; không đưa vào sử dụng các hạng mục công trình, công trình xây dựng đã hết niên hạn sử dụng hoặc không bảo đảm an toàn. 2. Công tác thiết bị dạy học Để bảo đảm công tác mua sắm và sử dụng TBDH đạt hiệu quả, Bộ GDĐT đề nghị Sở GDĐT căn cứ danh mục TBDH tối thiểu cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông[3] chỉ đạo các đơn vị liên quan thực hiện một số nội dung sau: - Tổ chức rà soát, đánh giá TBDH hiện có để tiếp tục sử dụng; căn cứ điều kiện CSVC, đội ngũ giáo viên và nhân viên thiết bị để mua sắm bổ sung TBDH theo đúng quy định, bảo đảm hiệu quả, tránh lãng phí, phù hợp với phương thức tổ chức dạy học của CSGD. Ưu tiên các thiết bị phục vụ cho các lớp học đã thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018; - Khuyến khích tổ chức phong trào xây dựng TBDH tự làm để bổ sung, cải tiến, sửa chữa nhằm phát huy hiệu quả sử dụng TBDH đã được trang bị, đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học và nâng cao chất lượng giáo dục. 3. Tổ chức thực hiện Tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Cân đối, bố trí ngân sách dành cho đầu tư CSVC, mua sắm TBDH; lồng ghép vào các chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, đề án, dự án để tăng cường CSVC, TBDH. Trong quá trình chỉ đạo và tổ chức thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc có thể liên hệ với Bộ GDĐT (qua Cục Cơ sở vật chất) để được hỗ trợ giải quyết. Trước ngày 30/9/2022, các Sở GDĐT báo cáo bằng văn bản tình hình thực hiện đầu tư CSVC, mua sắm TBDH gửi về Bộ GDĐT (qua Cục Cơ sở vật chất); báo cáo cần làm rõ thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện.
1 Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu. 2 Thông tư số 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GDĐT ban hành quy định tiêu chuẩn CSVC các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; Thông tư số 14/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GDĐT ban hành quy định phòng học bộ môn của cơ sở giáo dục phổ thông. 3 Thông tư số 02/2010/TT-BGDĐT ngày 11/02/2010; Thông số 32/2012/TT-BGDĐT ngày 14/9/2012; Thông số 34/2013/TT-BGDĐT ngày 17/9/2013; Thông tư số 37/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021; Thông tư số 38/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021; Thông tư số 39/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021. DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN TIẾNG VIỆT
Ghi chú: - Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học; - Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng ở những nơi có điều kiện; - Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen); - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Các video/clip trong danh mục có thời lượng không quá 03 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục: + HS: Học sinh; + GV: Giáo viên. DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN TOÁN
Ghi chú: - Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học; - Số lượng được tính cho 1 lớp với số HS là 35. Số lượng bộ thiết bị/GV trực tiếp giảng dạy có thể thay đổi để phù hợp với số HS/nhóm/lớp theo định mức tối thiểu 6HS/1 bộ; - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Những phần mềm trong danh mục chỉ trang bị cho các trường có điều kiện; - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục: + HS: Học sinh; + GV: Giáo viên. DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN NGOẠI NGỮ I. Thiết bị dạy học ngoại ngữ thông dụng (lựa chọn 1) Căn cứ vào điều kiện cụ thể của từng trường, có thể lựa chọn một hoặc một số thiết bị sau đây để trang bị cho giáo viên dạy môn ngoại ngữ hoặc lắp đặt trong phòng học bộ môn ngoại ngữ:
II. Hệ thống thiết bị dạy học ngoại ngữ chuyên dụng (lựa chọn 2 - được trang bị và lắp đặt cho 01 phòng học Bộ môn Ngoại ngữ)
Ghi chú: - Danh mục thiết bị môn ngoại ngữ có 02 (hai) phương án lựa chọn để trang bị cho các nhà trường. Căn cứ điều kiện thực tế của từng địa phương/trường học để lựa chọn một phương án trang bị cho phù hợp; - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục: + HS: Học sinh; + GV: Giáo viên. DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN ĐẠO ĐỨC
Ghi chú: - Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học; - Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng; - Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen); - Đối với các tranh/ảnh trong danh mục: in offset 4 màu trên giấy couche định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Các video/clip trong danh mục có thời lượng không quá 03 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục; + HS: Học sinh; + GV: Giáo viên. DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Ghi chú: - Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học; - Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng; - Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210 x 290) mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen); - Các tranh/ bộ tranh trong danh mục in offset 4 màu, trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”,“HS” căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp, số lượng PHBM để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Những phần mềm trong danh mục chỉ trang bị cho các trường có điều kiện; - Các Video/clip trong danh mục có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục: + PHBM: Phòng học bộ môn. + GV: Giáo viên; + HS: Học sinh. DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
Ghi chú: - Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học; - Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng; - Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen); - Các tranh ảnh, bản đồ, lược đồ trong danh mục được in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ, kích thước có dung sai 10mm; - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Những phần mềm trong danh mục chỉ trang bị cho các trường có điều kiện; - Các video/clip/phim tư liệu trong danh mục có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; - Số lượng được tính cho 1 lớp với số HS tối đa là 35. Số lượng bộ thiết bị/GV hoặc tờ/GV có thể thay đổi phù hợp với số HS/nhóm/lớp theo định mức 6HS/1 bộ hoặc 6HS/1 tờ; - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục: + CTGDPT 2018: Chương trình Giáo dục phổ thông 2018; + CNTT: Công nghệ thông tin. + GV: Giáo viên; + HS: Học sinh. DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN TIN HỌC (Danh mục được tính cho 1 phòng học bộ môn)
Ghi chú: - Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học; - Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng; - Số lượng thiết bị trong PHBM ở trên được tính cho một (01) PHBM với quy mô 35 HS, căn cứ thực tiễn về PHBM và số lượng HS có thể để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho dạy và học; - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”, “HS” căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp, số lượng PHBM để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Những phần mềm trong danh mục chỉ trang bị cho các trường có điều kiện; - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục: + HS: Học sinh; + GV: Giáo viên; + PHBM: Phòng học bộ môn. DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN CÔNG NGHỆ (Danh mục được tính cho một phòng học bộ môn)
Ghi chú: - Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học; - Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng; - Các tranh/ảnh trong danh mục có kích thước (790x540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 màu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; - Số lượng thiết bị trong PHBM ở trên được tính cho một (01) PHBM với quy mô 35 HS, căn cứ thực tiễn về PHBM và số lượng HS có thể để điều chỉnh tăng/giảm số lượng cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho dạy và học; - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”, “HS” căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp, số lượng PHBM để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Những phần mềm trong danh mục chỉ trang bị cho các trường có điều kiện; - Các Video/clip trong danh mục có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục: + HS: Học sinh; + GV: Giáo viên; + PHBM: Phòng học bộ môn. DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT
Ghi chú: - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “GV”, “HS”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Ngoài các môn Thể thao được liệt kê ở trên, có thể thay thế bằng các môn Thể thao khác phù hợp với điều kiện địa phương, nhà trường; - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục: + HS: Học sinh; + GV: Giáo viên; DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN KHOA HỌC
Ghi chú: - Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học; - Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng; - Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210 x 290) mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen); - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”, “HS” căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp, số lượng PHBM để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Những phần mềm trong danh mục chỉ trang bị cho các trường có điều kiện; - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục: + HS: Học sinh; + GV: Giáo viên; + PHBM: Phòng học bộ môn. DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN NGHỆ THUẬT (ÂM NHẠC)
Ghi chú: - Nhà trường có thể thay thế một số nhạc cụ trên bằng nhạc cụ phổ biến ở địa phương hoặc nhạc cụ tự làm, cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của mỗi vùng miền. - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”,“GV”, “HS” căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục: + HS: Học sinh; + GV: Giáo viên. DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - MÔN NGHỆ THUẬT (MĨ THUẬT)
Ghi chú: - Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học. - Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng. - Các tranh/ảnh trong danh mục có kích thước (790x540)mm, dung sai 10mm, in offset 4 mầu trên giấy couche có định lượng 200g/m2, cán láng OPP mờ; - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, “PHBM”, “GV”, “HS” căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp, số lượng PHBM để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Đối với các thiết bị dành cho HS (bảng vẽ cá nhân, giá vẽ, bảng pha màu…) được trang bị theo PHBM, căn cứ thực tế số lượng HS/lớp của trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị cho phù hợp, đảm bảo đủ cho học sinh thực hành. - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục: + HS: Học sinh + GV: Giáo viên + PHBM: Phòng học bộ môn DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Ghi chú: - Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học; - Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng; - Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210x290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen); - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Những phần mềm trong danh mục chỉ trang bị cho các trường có điều kiện; - Các video/clip trong danh mục có thời lượng không quá 3 phút, độ phân giải HD (tối thiểu 1280x720), hình ảnh và âm thanh rõ nét, có thuyết minh (hoặc phụ đề) bằng tiếng Việt; - Ngoài danh mục thiết bị như trên, giáo viên có thể sử dụng thiết bị dạy học của môn học khác và thiết bị dạy học tự làm; - Các từ viết tắt trong danh mục: + CTGDPT 2018: Chương trình Giáo dục phổ thông 2018; + GV: Giáo viên; + HS: Học sinh. DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU CẤP TIỂU HỌC - THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
Ghi chú: - Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, “lớp”, căn cứ thực tế của các trường về: số điểm trường, số lớp, số HS/lớp để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường; - Các từ viết tắt trong danh mục: + HS: Học sinh; + GV: Giáo viên. |