Ứng động ở thực vật là gì

Bài tập Sinh học 11

Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với kích thích. Có 2 hình thức cảm ứng ở thực vật là hướng động (vận động định hướng) và ứng động (vận động cảm - ứng). Vậy làm thế nào để phân biệt hướng động và ứng động? Mời các bạn hãy cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây nhé.

So sánh hướng động và ứng động giúp các em học sinh lớp 11 có thêm nhiều gợi ý tham khảo củng cố kiến thức, biết cách trả lời câu hỏi phân biệt hướng động và ứng động để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi giữa học kì 2 sắp tới. Ngoài ra các bạn học sinh xem thêm tài liệu: So sánh ti thể và lục lạp, Phân biệt sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp, Bài tập trắc nghiệm Sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

So sánh hướng động và ứng động chi tiết nhất

Hướng động là hình thức phản ứng của một bộ phận nằm trên cơ thể thực vật trước các kích thích định hướng từ môi trường. Nếu kích thích đó thu hút và khiến cho thực vật hướng tới thì đó là hướng dương, ngược lại nếu kích thích đó làm cho thực vật né tránh thì gọi là hướng âm.

2. Ứng động là gì?

Ứng động được hiểu là vận động phản ứng của thực vật trước các kích thích tố từ môi trường. Các kích thích tố này không có sự định hướng. Ứng động cũng chia thành hai dạng là: Ứng động không sinh trưởng và ứng động sinh trưởng.

*Các loại ứng động ở thực vật

- Tùy theo tác nhân kích thích: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động….

- Tùy theo vận động có gây ra sự sinh trưởng của thực vật hay không mà người ta chia ra ứng động sinh trưởng và ứng động không sinh trưởng.

+ Ứng động sinh trưởng là vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng dãn dài của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa) do tác động của kích thích.

+ Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào (liên quan chủ yếu đến hiện tượng sức trưởng nước)

3. So sánh hướng động và ứng động

a. Điểm giống nhau giữa ứng động và hướng động

Một số điểm giống nhau gồm có:

  • Cả hai dạng ứng động và hướng động đều chịu các kích thích đến từ môi trường, chịu sự ảnh hưởng và điều khiển bởi hormone sinh trưởng của loài.
  • Cả hai đều giúp cho cây trồng có thể thích nghi tốt hơn với môi trường sống hiện tại
  • Đều có liên quan mật thiết tới sự sinh trưởng không đồng đều của hai phía đối diện

b. Điểm khác nhau giữa ứng động và hướng động

Một số điểm khác nhau gồm có:

Điểm phân biệt

Hướng động

Ứng động

Định nghĩa

Là một hình thức phản ứng của bộ phận trên thân thực vật theo các tác nhân bên ngoài.

Là hình thức phản ứng của cây trồng trước một tác nhân bên ngoài.

Hướng kích thích

Biến đổi theo hướng xác định.

Biến đổi theo hướng vô định.

Tốc độ phản ứng

Phản ứng chậm một cách từ từ dựa vào sự sinh trưởng của tế bào và liên quan trực tiếp tới hoocmon.

Phản ứng nhanh, thay đổi từng ngày và dễ dàng nhận biết nhờ có đồng hồ sinh học và sức căng trương nước.

Hình thức biểu hiện

Hướng sáng, hướng nước, hướng tiếp xúc, hướng trọng lực, hướng hóa.

Vận động theo sức trương nước trong thực vật (Ứng động sinh trưởng). Vận động theo nhịp điệu của đồng hồ sinh học (ứng động không sinh trưởng).

Cơ chế chung

Do tốc độ sinh trưởng không đều của các tế bào có trong thực vật. Kết quả là phía đối diện trong tế bào sinh trưởng mất cân bằng.

Xuất hiện do tốc độ sinh trưởng không đồng đều của các tế bào tại hai phía đối diện nhau, thường xảy ra ở cánh hoa, lá.

Vai trò chung

Nhờ có hướng động cây trồng biến đổi, thích ứng với môi trường sống hiện tại tốt hơn.

Phản ứng thích nghi đa dạng của cơ thể thực vật đối với các tác nhân vô hướng tới từ môi trường.

Cập nhật: 10/03/2022

I. KHÁI NIỆM ỨNG ĐỘNG

- Ứng động (vận động cảm ứng) là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng.

+ Ví dụ: Hoa của cây nghệ tây và hoa tulip nở vào buổi sáng và khép lại lúc chạng vạng tối.

- Sự vận động cảm ứng xảy ra do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của cơ quan

+ Ví dụ: Khi các tế bào mặt trên sinh trưởng nhanh hơn thì cơ quan uốn cong xuống (hoa nở) và ngược lại (hoa đóng).

- Tùy thuộc vào các tác nhân kích thích, ứng động được chia thành: quang ứng động, hóa ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, thủy ứng động, ứng động tiếp xúc, ứng động tổn thương…

II. CÁC KIỂU ỨNG ĐỘNG

1. Ứng động sinh trưởng

- Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa…) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ…).

a) Quang ứng động

- Ứng động nở hoa: Hoa Bồ công anh nở buổi sáng và đóng lại vào buổi tối.

- Ứng động của lá: Lá me, cỏ 3 lá khép lại khi chiều tối.

$ \Rightarrow$ Tác nhân: ánh sáng đến từ mọi phía.

$ \Rightarrow$ Do sự sinh trưởng không đồng đều của các tế bào ở mặt trên và mặt dưới của hoa, lá vào những thời điểm khác nhau.

b) Nhiệt ứng động

- Ví dụ: Hoa Tulip

+ Giảm 10C $ \rightarrow$ hoa khép lại

+ Tăng 30C $ \rightarrow$ hoa nở ra

$ \Rightarrow$ Tác nhân: nhiệt độ môi trường

$ \Rightarrow$ Cơ chế: Do sinh trưởng của các tế bào ở mặt trên cánh hoa nhanh hơn $ \rightarrow$ hoa nở. Ngược lại $ \rightarrow$ hoa khép.

2. Ứng động không sinh trưởng

- Là kiểu ứng động không liên quan đến sự phân chia và lớn lên của các tế bào trên cơ quan thực vật.

a) Ứng động sức trương

- Là vận động xảy ra do sự thay đổi hàm lượng nước trong các tế bào hoặc các vùng chuyên hóa của các cơ quan.

+ Ví dụ: phản ứng cụp lá của cây trinh nữ $ \rightarrow$ Nguyên nhân: sức trương của nửa dưới chỗ phình bị giảm do nước di chuyển vào các mô bên cạnh.

+ Ví dụ: phản ứng đóng mở khí khổng của lá $ \rightarrow$ Nguyên nhân: do sự biến động hàm lượng nước trong tế bào khí khổng.

b) Ứng động tiếp xúc và hóa ứng động

- Ví dụ: Vận động bắt mồi của cây gọng vó, cây bắt ruồi.

- Ứng động tiếp xúc: Côn trùng đậu trên cây gọng vó tạo ra tác động cơ học (gọi là tác nhân kích thích cơ học). Lông tuyến của cây gọng vó phản ứng bằng cách uốn cong và tiết axit phoocmic. Đầu tận cùng của lông là nơi tiếp nhận kích thích $ \rightarrow$ Cơ chế: sóng lan truyền kích thích.

- Hóa ứng động: Côn trùng đậu trên cây gọng vó. Các hợp chất chứa Nitơ trong cơ thể côn trùng là tác nhân kích thích hóa học. Đầu sợi lông là nơi tiếp nhận kích thích $ \rightarrow$ Phản ứng: Bằng cách gập lông lại giữ con mồi và tiết dịch tiêu hóa con mồi.

3. Vai trò của ứng động

- Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường, bảo đảm cho cây tồn tại và phát triển.


ỨNG ĐỘNG

1. Khái niệm ứng động

– Ứng động là hình thức phản ứng của cây trước những tác nhân kích thích không định hướng.

– Các loại ứng động: quang ứng động, hoá ứng động, nhiệt ứng động, điện ứng động, ứng động tổn thương…

2. Các kiểu ứng động

2.1. Ứng động sinh trưởng

–  Ứng động sinh trưởng là kiểu ứng động, trong đó các tế bào ở hai phía đối diện nhau của cơ quan (như lá, cánh hoa..) có tốc độ sinh trưởng khác nhau do tác động của các kích thích không định hướng của tác nhân ngoại cảnh (ánh sáng, nhiệt độ…).

Ứng động ở thực vật là gì

ứng động nở hoa

– Một số ví dụ về ứng động sinh trưởng:

+ Ứng động nở hoa: hoa Bồ công anh nở buổi sáng và đóng lại vào buổi tối.

+ Ứng động của lá: lá me, cỏ ba lá khép lại khi chiều tối.

2.2. Ứng động không sinh trưởng

– Ứng động không sinh trưởng là kiểu ứng động không có sự sinh trưởng dãn dài của các tế bào thực vật.

– Ví dụ:

 

Ứng động ở thực vật là gì

Xem video ứng động ở lá cây trinh nữ:

+ Ứng động sức trương: Lá cây hoa trinh nữ cụp lại do thay đổi sự trương nước của tế bào.

+ Ứng động tiếp xúc và hóa ứng động: vận động bắt mồi của cây gọng vó.

Ứng động ở thực vật là gì

Cây bắt mồi

3. Vai trò của ứng động

- Ứng động giúp cây thích nghi đa dạng với sự biến đổi của môi trường bảo đảm cho cây tồn tại và phát triển.