Ví dụ định ngữ tương lai trong tiếng Hàn
Ngữ pháp - 2021-06-18 15:16:18 Show
Cũng giống như tiếng Anh, tiếng Hàn cũng được chia ra thành cấu trúc ngữ pháp thì quá khứ, ngữ pháp tiếng Hàn thì hiện tại và cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thì tương lai. Đây chính là cách chia câu phổ biến trong ngữ pháp tiếng Hàn Quốc, để có thể học tốt ngữ pháp thì cần tìm hiểu và siêng năng học tập những ngữ pháp này.
1. Tìm hiểu về cách chia đuôi ngữ pháp tiếng hàn thì tương laiCấu trúc (으)ㄹ 거예요 [l/eul geo-ye-yo] thêm ở duôi câu chính là một trong những cách thức phổ biến nhất để có thể chia câu ở trường hợp ngữ pháp tiếng Hàn thì tương lai. Động từ + (으)ㄹ 거예요 - Phiên dịch: Tôi sẽ…… Cũng giống như trong tiếng Việt Nam khi sử dụng từ “tôi sẽ...” có nghĩa là một việc gì đó bạn sẽ làm trong tương lai. Các đuôi có cấu trúc câu theo kiểu ㄹ 거예요 (Tôi sẽ….) hay 을 거예요 (Tôi sẽ….) được sử dụng theo phương pháp như sau: - Gốc động từ kết thúc bằng một nguyên âm (보다, 가다, 자다 - Phiên dịch: Xem, đi ngủ) được thêm vào cấu trúc ngữ pháp ㄹ 거예요 (Tôi sẽ...). - Khi gốc động từ được kết thúc bởi một phụ âm (먹다, 찾다, 붙다 - Phiên dịch: Ăn, tìm, dính) được thêm vào cấu trúc 을 거예요 (Tôi sẽ...). Khi sử dụng theo phương thức này sẽ không có lý do phức tạp ở đằng sau cách chia động từ trên, chỉ đơn giản cho cách chia này là khiến chúng dễ phát âm hơn. - Gốc động từ kết hợp với phụ âm ㄹ (놀다, 멀다, 살다 - Phiên dịch: Chơi, xa, trực tiếp) và thêm vào cấu trúc 거예요 (tôi sẽ, ...) được sử dụng khi chia theo trường hợp bất quy tắc. Cấu trúc này khi được chia theo động từ bằng phương thức như trên, nó mang ý nghĩa là (tôi/anh/chị/em sẽ, ...) làm một điều gì đó trong tương lai. Nhưng cũng có thể khi các bạn nghe những người bản xứ tại Hàn Quốc giao tiếp với nhau, bạn sẽ thấy ngữ pháp tiếng Hàn thì tương lai có thể được dùng để diễn tả tương lai khi có bối cảnh rõ ràng. Ví dụ như: “Tôi sẽ đi ngày mai” sẽ là “내일 갈 거예요” trong tiếng Hàn ở thì tương lai. Hay nếu khi bạn nói 내일 가요 - Phiên dịch: Đi vào hôm nay mặc dù là ở thì hiện tại nhưng có thể sử dụng trong tình huống này. a. Cấu trúc 가다 [ga-da] - Phiên dịch: Đi 가 + ㄹ 거예요. [ga + l geo-ye-yo] --> 갈 거예요. [gal geo-ye-yo] bằng với “Tôi sẽ đi.” Ví dụ: 내일 갈 거예요. - Phiên dịch: Ngày mai tôi sẽ đi (đến đâu đó) 지금 갈 거예요. - Phiên dịch: Tôi sẽ đi (đến địa điểm đã định nào đó) 혼자 갈 거예요. - Phiên dịch: Tôi sẽ đi một mình đến đó b. Cấu trúc 하다 [ha-da] - Phiên dịch: Làm하 + ㄹ 거예요. [ha + l geo-ye-yo]-> 할 거예요. [hal geo-ye-yo] - Phiên dịch: Tôi sẽ làm… Ví dụ: 뭐 할 거예요? - Phiên dịch: Bạn sẽ làm gì? 이거 정말 할 거예요? - Phiên dịch: Bạn sẽ thực sự làm việc này (cái này)? 언제 할 거예요? -Phiên dịch: Khi nào bạn sẽ làm? c. Cấu trúc 만나다 [man-na-da] - Phiên dịch: Gặp만나 + ㄹ 거예요. [man-na l geo-ye-yo] -> 만날 거예요. [man-nal geo-ye-yo] - Phiên dịch: Tôi sẽ gặp… Ví dụ: 누구 만날 거예요? - Phiên dịch: Bạn sẽ gặp ai? 언제 만날 거예요? - Phiên dịch: Khi nào các bạn sẽ gặp nhau? 어디에서 만날 거예요? - Phiên dịch: Các bạn sẽ gặp nhau ở đâu?
2. Chia động từ luôn yếu tố quan trọng trong việc học ngữ phápNgữ pháp tiếng Hàn thì tương lai được chia theo những đuôi trên sẽ được sử dụng theo những cách thức này, tùy theo trường hợp mà cũng có thể chia theo nhiều cách khác. Bạn hãy cùng Master Korean học tập thật chăm chỉ để có thể hiểu rõ và biết thật nhiều ngữ pháp tiếng Hàn Quốc như người bản xứ nhé! Master Korean! Master Your Job! Hệ thống đào tạo tiếng Hàn online hàng đầu đến từ Hàn Quốc ? Website học tiếng Hàn: https://masterkorean.vn ? Website tìm việc làm: https://job.masterkorean.vn ? Youtube học thử miễn phí: https://youtube.com/masterkoreanvietnam ? Email:
Master Korean sẽ liên hệ ngay sau khi bạn hoàn tất thông tin đăng ký dưới đây. Skip to content Định ngữ là thành phần làm rõ thêm cho danh từ, thường đi trước danh từ, và thường được cấu thành bởi các yếu tố như sau Có lẽ bạn nên học thuộc qui tắc áp dụng ở trên, bạn cần phải phân biệt rõ thành phần để tạo ra nó là tính từ, danh từ, động từ hay kết hợp để có thể có cách dùng chính xác hơn Ngoài ra, bạn cũng nên học thuộc 예쁜 Danh từ , 먼+ Danh từ, 만난 Danh từ. Bạn cũng cần lưu ý thời trong định ngữ: Hiện tại được thể hiện bằng 는 phía sau động từ 책을 읽는 사람, 선생님과 이야기하는 사람, Quá khứ có thể được thêm ㄴ/은 vào phía sau động từ: 어제 만난 친구, 내가 만든 작품. Tương lai sẽ thêm ‘-(으)ㄹ đặt sau động từ, như 갈 사람들, 입을 옷. V/A+ 는/(으)ㄴ/ (으)ㄹ + N 보기: 지금은 쉬는 시간이에요: Bây giờ đang là giờ nghỉ 동생이 웃는 얼굴은 귀여워요: Vẻ mặt em cười rất dễ thương 어제 만난 사람은 선생님입니다: Người mà tôi đã gặp hôm qua là thầy giáo 지난 번에 찍은 사진이에요. Là bức hình mà tôi đã chụp lần trước 오늘 밤에 할 일이 많아요: Đêm nay có nhiều việc phải làm 아침에 먹을 빵을 삽시다: Chúng ta hãy mua bánh mì sẽ ăn sáng mai đi 슬픈 영화를 보고 울었어요: Xem phim buồn và nó đã khóc 부지런한 사람은 꼭 성공합니다: Người chăm chỉ nhất định thành công 좋은 날씨이니까 산책합시다. Vì thời tiết tốt chúng ta hãy cùng đi dạo nào 여기는 대한민국의 수도인 서울이에요: Đây là Seoul thủ đô của Đại Hàn Dân Quốc 이것은 한국의 특산물인 인삼입니다: Đây là nhân sâm đặc sản của hàn quốc Luyện tập
(Tác giả: Lê Huy Khoa, Đỗ Thị Thanh Dung, Thục Trinh- Tú Anh- vv) ________________ Mời các bạn tham khảo ngay Khóa học cho người mới bắt đầu: https://kanata.edu.vn/khoa-dao-tao-tieng-han-pho-thong/ https://kanata.edu.vn/he-dao-tao-bien-phien-dich-tieng-han-quoc-chinh-quy/ Mọi chi tiết vui lòng liên hệ TƯ VẤN WEB: https://kanata.edu.vn FACEBOOK: https://www.facebook.com/kanataviethan/
Click vào đây để bình luận hoặc gửi yêu cầu bạn nhé!x error: Rất tiếc, chức năng này không hoạt động. |