Viết công thức hóa học của oxit axit
Với giải bài 3 trang 130 sgk Hóa học lớp 8 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 8. Mời các bạn đón xem: Show
Giải Hóa 8 Bài 37: Axit – Bazơ – Muối Video Giải Bài 3 trang 130 Hóa học lớp 8 Bài 3 trang 130 Hóa học lớp 8: Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau: H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4. Lời giải: Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với các axit là: H2SO4 oxit axit tương ứng là: SO3. H2SO3 oxit axit tương ứng là: SO2. H2CO3 oxit axit tương ứng là: CO2. HNO3 oxit axit tương ứng là: N2O5. H3PO4 oxit axit tương ứng là: P2O5. Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác: Bài 1 trang 130 Hóa 8: Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp... Bài 2 trang 130 Hóa 8: Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây... Bài 4 trang 130 Hóa 8: Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây... Bài 5 trang 130 Hóa 8: Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây... Bài 6 trang 130 Hóa 8: Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây... Oxit – Bài 3 – Trang 91 – SGK Hóa Học 8. Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.
3. a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ. b) Nhận xét về thành phần cấu tạo của các oxit đó. c) Chỉ ra cách gọi tên của mỗi oxit đó. Hướng dẫn. a) Oxit axit : SO2; CO2 ; + Oxit bazơ : CuO ; Fe2O3 b) Oxit lưu huỳnh SO2 có hai nguyên tử oxi liên kết với một nguyên tử lưu huỳnh. + Oxit cacbon CO2 có 2 nguyên tử oxi liên kết với 1 nguyên tử cacbon. + Oxit đồng CuO gồm một nguyên tử đồng liên kết với một nguyên tử oxi. + Oxit sắt gồm hai nguyên tử sắt liên kết với ba nguyên tử oxi. c) Tên của oxit là tên nguyên tố cộng với oxit Quảng cáo– Nếu kim loại có nhiều hóa trị : Tên của oxit bazơ : tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit. – Nếu phi kim có nhiều hóa trị : Tên oxit axit : tên phi kim + oxit (Có tiền tố chỉ số (có tiền tố số nguyên tử phi kim) nguyên tử oxi ) SO2 : lưu huỳnh đi oxit ( khí sunfurơ) CO2 : Cacbon đioxit (khí cacbonic) CuO : Đồng (II) oxit Fe2O3 : Sắt (III) oxit. Nhắc tới oxi, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đều biết về nó và đã nghe qua phản ứng của oxi với các kim loại và phi kim. Vậy sản phẩm tạo ra từ các phản ứng đó được gọi là gì? Oxit axit hay oxit bazo hay tên gì khác? Công dụng của chúng trong đời sống hàng ngày ra sao? Để giải đáp các câu hỏi trên, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về oxit, để biết rõ nó là gì, có công thức ra sau và có tính chất gì nhé. Oxit là gì? công thức của Oxit, phân loại và tính chất từng loại Oxit?I. Oxit là gì?- Định nghĩa:Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố làoxi. - Ví dụ:Các hợp chất Oxit như: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2,... II. Công thức của Oxit- Công thức chung của Oxit là: MxOy Ví dụ công thức của CO2 - Trong đó: Gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M (có hóa trị n) kèm theo chỉ số x theo đúng quy tắc về hóa trị: II.y = n.x III. Các loại oxit và tính chất của từng loại1. Oxit axit Oxit axit thường là oxit của phi kim, khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng. Ví dụ: CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3 SO2:axit tương ứng là axit sunfuricH2SO4 P2O5:axit tương ứng là axit phophoric H3PO4 Một vài tính chất của Oxit axit như sau: Tính tan:Đa số các oxit axit khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2: Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O FeO + HCl → FeCl2 + H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O Tác dụng với oxit bazơ tan:Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo muối: SO3 + CaO -> CaSO4 P2O5 +3Na2O -> 2Na3PO4 Tác dụng với bazơ tan:Tuỳ vào tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ phản ứng sẽ cho ra nước + muối trung hoà, muối axit hay hỗn hợp 2 muối: * Gốc axit tương ứng có hoá trị II: – Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I: Tỉ lệ mol B: OA là 1: NaOH +SO2 -> NaHSO3 (Phản ứng tạo muối axit) Tỉ lệ mol B: OA là 2: 2KOH +SO3 -> K2SO3 +H2O (Phản ứng tạo muối trung hoà) – Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II: Tỉ lệ mol OA: B là 1: CO2 +Ca(OH)2 ->CaCO3 (Phản ứng tạo muối trung hoà) Tỉ lệ mol OA: B là 2: SiO2 + Ba(OH)2 ->BaSiO3 (Phản ứng tạo muối axit) * Đối với axit có gốc axit hoá trị III: – Đối với kim loại có hoá trị I: Tỉ lệ mol B: OA là 6: P2O5 +6NaOH ->2Na2HPO4 +H2O Tỉ lệ mol B: OA là 4: P2O5 +4NaOH ->2NaH2PO4 +H2O Tỉ lệ mol B: OA là 2: P2O5 + 2NaOH +H2O ->2NaH2PO4 2. Oxit bazơ Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. Ví dụ: CaO: bazơ tương ứng là canxi hidroxit Ca(OH)2 CuO: bazơ tương ứng là đồng hidroxit Cu(OH)2 Fe2O3: bazơ tương ứng là Fe(OH)3 Na2O : bazơ tương ứng là NaOH Một vài tính chất của Oxit bazơ như sau Tác dụng với nước:Chỉ có oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ là tác dụng với nước. Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là: Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO. Công thức: R2On + nH2O —> 2R(OH)n (n là hóa trị của kim loại R). R(OH)n tan trong nước, dung dịch thu được ta gọi chung là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm (dung dịch bazơ tan). Các dung dịch bazơ này thường làm giấy quì tím chuyển sang màu xanh và làm phenolphtalein từ không màu chuyển sang màu hồng. Tác dụng với axit:Hầu hết các oxit bazơ tác dụng với axit (Thường là HCl hoặc H2SO4) tạo thành muối và nước. Công thức: Oxit bazơ + Axit —> Muối + H2O Tác dụng với oxit axit:Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước (tan được trong nước). Công thức: Oxit bazơ + Oxit axit —-> Muối Ngoài ra, còn cóoxit lưỡng tínhvàoxit trung tính - Oxit lưỡng tính: là oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ tạo ra muối và nước. Ví dụ: Al2O3,ZnO - Oxit trung tính: là oxit không phản ứng với nước để tạo ra bazơ hay axit nhưng oxit này không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.Ví dụ: CO, NO,.. IV. Cách gọi tên Oxit1. Đối với kim loại, phi kim chỉ có một hoá trị duy nhất Cách gọi tên oxit như sau: tên oxit = tên nguyên tố + oxit Ví dụ:
NO: Nito oxit CaO: Canxi oxit Al2O3: Nhôm oxit Na2O: Natri oxit 2. Đối với kim loại có nhiều hoá trị Cách gọi tên như sau: tên oxit = tên kim loại ( hoá trị ) + oxit Ví dụ: FeO : sắt (II) oxit Fe2O3: sắt (III) oxit CuO: đồng (II) oxit 3. Đối với phi kim loại có nhiều hoá trị Cách gọi tên như sau: Tên oxit = ( tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim ) tên phi kim + ( tiền tố chỉ số nguyên tử oxit ) oxit Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1. - Đi : nghĩa là 2. - Tri : nghĩa là 3. - Tetra : nghĩa là 4. - Penta : nghĩa là 5. Vi dụ: - SO2: Lưu huỳnh đioxit. - CO2: Cacbon đioxit. - N2O3: Đinitơ trioxit. - N2O5: Đinitơ pentaoxit. Bài tập vận dụng về oxit1. Đề bàiBài 1: Trong các CTHH sau: BaO, C2H6O, ZnO, SO3, KOH, CO2. a) CTHH nào là CTHH của oxit. b) Phân loại oxit axit và oxit bazơ. c) Gọi tên các oxit đó. Bài 2: Cho các oxit sau: SO2, CaO, Al2O3, P2O5. a) Các oxit này có thể được tạo thành từ các đơn chất nào? b) Viết phương trình phản ứng điều chế các oxit trên. Bài 3: Hoàn thành bảng sau:
Bài 6: Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit. Bài 7: CTHH của một sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe: mO. Xác định CTHH của oxit Đáp ánBài 1: Các CTHH của oxit là: BaO, ZnO, SO3, CO2. - Oxit bazo: BaO: Bari oxit ZnO: Kẽm oxit - Oxit axit: SO3: Lưu huỳnh trioxit CO2: Cacbon đioxit Bài 2: - SO2tạo nên từ 2 đơn chất là S và O2. - CaO tạo nên từ 2 đơn chất là Ca và O2. - Al2O3tạo nên từ 2 đơn chất là Al và O2. - P2O5tạo nên từ 2 đơn chất là P và O2. Bài 3:
Bài 4:
Bài 7 CTHH của oxit: FexOy. Vậy CTHH là Fe2O3. Giải bài tập sách giáo khoa Bài 26Xem ngay các bài giải tại đây Giải bài tập sách bài tập Bài 26Xem ngay các bài giải tại đây Trên đây là những thông tin vềoxit mà Top lời giảiđã chia sẻ đến các bạn. Hy vọng qua bài viết trên các bạn đã biết được oxit là gì? Công thức, cách gọi tên, phân loại oxit? Và một số dạng bài tập về oxit hay. Chúc các bạn học tập tốt và đón xem các bài học tiếp theo của Top lời giải nhé! |