Bài tập so sánh bằng không bằng
So sánh bằng là một trong những cấu trúc được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh. Đây cũng là cấu trúc giúp bạn ghi điểm trong bài thi IELTS Speaking cũng như IELTS Writing của mình. Vì vậy, IZONE sẽ giúp bạn tổng hợp kiến thức về so sánh bằng trong Tiếng Anh như định nghĩa, công thức và cả bài tập để bạn thực hành nữa nhé! Show
So sánh bằng là gì?So sánh bằng (Equal comparison) là so sánh giữa hai hay nhiều sự vật hoặc sự việc với tính chất, thuộc tính nào đó ngang nhau. Ví dụ:
Cấu trúc so sánh bằngSo sánh bằng với tính từ(+) S + be + as + adj + as + O/ N/ Pronoun (-) S + be not + so/ as + adj + as + O/ N/ Pro Ví dụ:
So sánh bằng với trạng từ(+): S + V + as + adv +as + O/ N/ Pronoun (-): S + do/does/did not + V + so/ as + adverb +as + O/ N/ Pronoun Ví dụ:
So sánh bằng với danh từNgoài sử dụng tính từ trong cấu trúc so sánh bằng, chúng ta có thể sử dụng danh từ trong cấu trúc so sánh bằng, cụ thể: S + V + as + many/ much/ little/ few + N + as + N/ Pronoun Ví dụ:
Hoặc chúng ta có thể dùng cấu trúc với “the same” trong câu so sánh ngang bằng như sau: Subject + Verb + the same + Noun + as + Noun/ Pronoun Ví dụ:
Ngoài ra, bạn có thể so sánh bằng với cấu trúc “similar to” để so sánh hai sự vật, sự việc giống nhau. Hoặc sử dụng “different from” để so sánh hai sự vật, sự việc khác nhau. Ví dụ:
Bài tập so sánh bằngBài tập 1: Hoàn thành câu dưới đây sử dụng cấu trúc so sánh ngang bằng
Bài tập 2: Sử dụng so sánh ngang bằng để viết lại những câu sau sao cho nghĩa câu không đổi 1. I have blonde hair. Linh’s hair is also blonde. (same/color) → 2. My mother is 35 years old. Her mother is also 35 years old. (same/age) → 3. Life in the countryside is peaceful. Life in the city is busy. (not/ busy) → 4. Katie studies harder than Alan. (work/hard) → 5. My grandparents’ apartment is 30 years old. His apartment is 30 years old. (is/old). → 6. Jenny is 10 years old. Rose is 15 years old. (is/ not/ young) → 7. My sister is more positive than me. (not/positive) → 8. Jim is taller than I am. (not/ high) → 9. Tom talks very quietly. Holland talks more loudly. (talk/quietly) → 10. Hanoi is 32ºC in summer. Ho Chi Minh City is 35ºC in summer. (Hanoi/ hot) → 11. Tom did not do well in the Chemistry final test. Jerry did better in the Chemistry final test. (do/well) Cấu trúc so sánh bằng trong tiếng Anh từ lâu đã là một điểm ngữ pháp quen thuộc. Tuy nhiên làm sao để sử dụng chính xác cấu trúc “As…as” để so sánh các sự vật, sự việc trong văn nói hoặc văn viết, bạn đã biết hay chưa? Nếu chưa thì cùng Vietop “lướt” nhanh bài viết hôm nay về Cấu trúc So sánh bằng trong tiếng Anh nhé! 1. So sánh bằng trong tiếng Anh là gì?Cấu trúc câu so sánh bằng trong tiếng Anh thường được sử dụng để so sánh hai đối tượng hoặc hai giá trị có bằng nhau hay không. Bạn có thể dùng so sánh bằng để so sánh đặc điểm, tính chất của hai sự vật, sự việc hoặc giữa các sự vật, sự việc với nhau. Ví dụ:
2.1. Đối với tính từA + V + as + adj + as + B/ B + tobe Ta có thể dùng cấu trúc as…as để diễn tả một người/ sự vật/ sự việc,… ngang bằng với một người/vật khác về một tính chất nhất định nào đó. Nếu B thuộc nhóm các đại từ sau I, we, you, he, she, it, they, thì ta phải đổi B sang dạng tân ngữ:
Hoặc, ta có thể giữ nguyên B ở dạng I, we, you, he, she, it, they nhưng cần thêm to be tương ứng với B và thì. E.g:
2.2. So sánh bằng với trạng từTa có thể dùng cấu trúc ‘as…as’ để diễn tả người/ sự vật/ sự việc làm một việc gì đó với cách thức/tần suất/mức độ/… ngang bằng với một người/con vật/vật khác. A + V + as + adv + as + B hoặc B + V/ trợ động từ … Nếu B thuộc nhóm các đại từ sau I, we, you, he, she, it, they, thì ta cũng đổi B sang dạng tân ngữ:
Hoặc, ta có thể giữ nguyên B ở dạng I, we, you, he, she, it, they nhưng cần thêm trợ động từ do/does/did/will/… tương ứng với B và thì. E.g:
2.3. So sánh bằng với danh từA + V + as + many/much/little/few + noun + as + B Khi sử dụng so sánh bằng với danh từ, cần xác định danh từ đó là danh từ đếm được hay không đếm được. Nếu là danh từ đếm được, ta dùng: many và few; danh từ không đếm được, ta dùng: much và little. Tham khảo: Cách dùng some, many, much, any, a few, a little, a lot of, lots of trong tiếng Anh E.g:
Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng cấu trúc: The same…as khi so sánh bằng với danh từ: A + V + the same + (N) + as + B E.g:
So sánh hơn (Comparative) trong Tiếng Anh Cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh3. Dạng phủ định của So sánh bằng (So sánh không bằng)3.1. Cấu trúc đối với trạng từ và tính từS + V+ not as/so + adj/adv + as + N/pronoun Ví dụ:
3.2. Cấu trúc đối với danh từ…Not + as/so + many/much/little/few + noun + as + …… not + the same + (N) + as… Ví dụ:
Xem thêm:
4. Bài tập so sánh bằng trong tiếng AnhChia các động từ trong ngoặc theo dạng so sánh bằng:
Đáp án:
Vậy là xong! Mong rằng qua bài viết ngắn này các bạn đã biết cách sử dụng cấu trúc so sánh bằng để nêu lên sự tương đồng về mặt cấp độ giữa các sự vật, sự việc quanh mình và áp dụng trong bài thi IELTS của mình. Chúc các bạn học tốt! |