Now là dấu hiệu nhận biết của thì nào năm 2024

Để có thể tiếp cận với những kiến ​​thức nâng cao hơn, bạn phải nắm vững cách sử dụng các thì trong tiếng Anh. Chúng ta đừng quên rằng muốn chinh phục được các kỳ thi quốc gia hay quốc tế như IELTS, TOEFL, TOEIC, SAT thì nhất định phải thuộc lòng 12 thì tiếng Anh cơ bản nhé. Chính vì vậy, MangoSTEEMs đã tổng hợp công thức và dấu hiệu nhận biết của 12 thì này trong bài viết dưới đây.

Hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên luôn đúng và rất khó để thay đổi hoặc mô tả tính cách, thói quen hoặc đặc điểm của một người.

Now là dấu hiệu nhận biết của thì nào năm 2024
Dấu hiệu nhận biết

  • Có dạng động từ ‘to be’ hoặc động từ thường như trong các cấu trúc trên.
  • Trong câu chứa các trạng từ hoặc những cụm từ chỉ tần suất như: – every day/week/weekend/month/year/ …: mỗi ngày/ tuần/cuối tuần/tháng/năm/… – rarely – ít khi, sometimes – thỉnh thoảng, often – thường thường, usually – thường xuyên, always – luôn luôn,…. – once/ twice/ three times/ four times/… a day/ week/ month/…: một/ hai/ ba/ bốn/… lần trong một ngày/ tuần/ tháng/…

Hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong hoặc xung quanh thời điểm nói, vẫn đang tiếp diễn (chưa hoàn thành).

Công thức hiện tại tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết

  • Có hữu cấu trúc ‘be + v-ing’ với ‘be’ được thay đổi tùy theo chủ ngữ như các cấu trúc trên.
  • Câu có chứa:

+ Từ hoặc cụm từ chỉ “bây giờ” (thời điểm nói): now – bây giờ, right now – ngay bây giờ, at the moment – ngay tại thời điểm này,….

+ Từ hoặc cụm từ chỉ về thời gian xung quanh “bây giờ” (thời điểm nói): these days – những ngày này/ dạo này, currently – hiện nay, this week/ month – tuần/tháng này,…..

+ Từ hoặc cụm từ diễn tả tần suất dày đặc: always – luôn luôn, constantly – rất thường xuyên, all the time – mọi lúc,….

+ Mốc thời gian ở tương lai, thường gần với thời điểm nói: this weekend – cuối tuần này, this Friday – thứ sáu tuần này, tonight – vào tối nay, at the end of this year – cuối năm nay,…..

Hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai.

Now là dấu hiệu nhận biết của thì nào năm 2024
Công thức hiện tại hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết

  • Động từ trong cấu trúc have/has (not) + V3/Ved.
  • Ở thì hiện tại hoàn thành, thường có các từ sau: Already, not…yet, yet, just, ever, never, since, for, after, recently, before…

Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả một hành động, một sự việc bắt đầu trong quá khứ vẫn tiếp diễn cho đến hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.

Công thức hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết

Các dấu hiệu nhận biết vào thời điểm này là những từ sau:: All day/week, since, for, in the past week, for a long time, recently, lately, so far, up until now, in recent years,…

Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn diễn tả hành động và sự kiện bắt đầu và kết thúc trong quá khứ.

Công thức quá khứ đơn

Dấu hiệu nhận biết

Có (cụm từ) từ chỉ thời gian trong quá khứ:

  • yesterday – ngày hôm qua
  • last + danh từ chỉ thời gian: … trước.
  • in + năm: vào năm…

Quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn là thì diễn tả hành động, sự kiện đã xảy ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.

Công thức quá khứ tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết

  • Câu chứa các (cụm từ) từ/mệnh đề chỉ thời điểm ở quá khứ:
  • last night – đêm qua
  • that morning – sáng đó
  • when she came – khi cô ấy đến
  • Các câu 2 mệnh đề và có ‘while’ hoặc ‘when.

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành là thì diễn tả một hành động hoặc sự kiện xảy ra trước một hành động hoặc sự kiện khác trong quá khứ. Hành động xảy ra sau khi dùng thì quá khứ đơn.

Công thức quá khứ hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết

Dạng câu phức với: một mệnh đề sử dụng thì quá khứ hoàn thành, một mệnh đề sử dụng thì quá khứ đơn và một trong các liên từ chỉ thời gian như after, before, by time,…

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả một hành động hoặc sự kiện xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ và nhấn mạnh tính liên tục của hành động đó.

Công thức quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết: Có liên từ chỉ thời gian + mốc thời gian chỉ quá khứ trong câu.

Tương lai đơn

Thì tương lai đơn được dùng để diễn tả các hành động và sự kiện không được lên kế hoạch và quyết định tại thời điểm nói.

Công thức tương lai đơn

Dấu hiệu nhận biết: Trong câu có chứa từ (cụm từ) hoặc mệnh đề chỉ các thì tương lai.

Tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn là thì diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ diễn ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai.

Now là dấu hiệu nhận biết của thì nào năm 2024
Công thức tương lai tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết:

  • Động từ chia theo cấu trúc trên.
  • Câu có chứa các từ (cụm từ) chỉ thời gian trong tương lai.

Tương lai hoàn thành

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả 1 hành động/sự việc sẽ hoàn thành và kết thúc trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức tương lai hoàn thành

Dấu hiệu nhận biết:

  • By + thời gian trong tương lai, By the end of + thời gian ở tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là thì diễn tả một hành động hoặc sự kiện sẽ bắt đầu và diễn ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Công thức tương lai hoàn thành tiếp diễn

Dấu hiệu nhận biết:

Câu chứa các từ (cụm từ) chỉ thì tương lai:

  • tonight
  • this weekend
  • next week/ month/…

Mong rằng bài viết về các thì trong tiếng Anh: Dấu hiệu nhận biết và công thức mà MangoSTEEMs chia sẻ có thể giúp ích được cho người học trong quá trình nắm bắt và ôn lại về 12 thì cơ bản trong tiếng Anh. Bạn có nhu cầu tìm hiểu về các khóa học tiếng Anh thì hãy ghé ngay MangoSTEEMs để được tư vấn thêm bạn nhé!

Now đứng đầu trong câu?

Trạng từ “new” thường được sử dụng trong câu ở thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm này. Ngoài ra, “now” cũng được sử dụng trong câu mệnh lệnh, gợi ý, yêu cầu ai đó làm 1 việc gì ngay bây giờ. Ví dụ: Now put the book on the bookcase.

For là dấu hiệu nhận biết của thì gì?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành bao gồm các từ: never, ever, since, for, recently, lately, yet, up to now/ up to present/ until now, already, not…

In công năm là thì gì?

Dấu hiệu nhận biết. Trong câu chia ở thì quá khứ tiếp diễn thường có các trạng từ thời gian. Ví dụ như At/At this time + thời gian quá khứ, in + năm quá khứ, in the past,…

In This Week là thì gì?

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.