So sánh 3 phiên bản honda air blade 2023

Nâng cấp lớn nhất trên Air Blade là động cơ mới ESP+ dung tích 160 phân khối, mạnh hơn nhưng giá không đổi so với bản 150 cũ.

Bảng giá Honda Air Blade 125/160 2023

Tại Việt Nam, Honda Air Blade 125/160 2023 được phân phối chính hãng 4 phiên bản. Giá lăn bánh tham khảo như sau:

Tên phiên bản Giá niêm yếtKhu vực I (HN/TP HCM) Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Khu vực II Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã. Khu vực III Khu vực III: Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II. 125 Tiêu chuẩn 42,79 triệu 49 triệu 45,8 triệu 45,05 triệu 125 Đặc biệt 43,99 triệu 50,26 triệu 47,06 triệu 46,31 triệu 160 Tiêu chuẩn 56,69 triệu 63,59 triệu 60,39 triệu 59,64 triệu 160 Đặc biệt 57,89 triệu 64,85 triệu 61,65 triệu 60,9 triệu

Mô tả / Đánh giá chi tiết

Ngày 20/5/2022, Honda ra mắt thế hệ thứ 6 của mẫu xe ga Air Blade. Sự thay đổi lớn nằm ở động cơ, khi bản 160 phân khối sẽ thay cho loại 150 phân khối trước đó. Kiểu dáng chỉ cải tiến nhẹ so với bản cũ.

Động cơ ESP+ 4 van được hãng điều chỉnh hành trình piston, bộ tăng cam thuỷ lực mới, giúp xe đạt gia tốc tốt hơn, êm hơn, đạt chuẩn khí thải Euro 3. Xe đạt công suất 15 mã lực, mô-men xoắn 14,2 Nm. Như vậy công suất đã lớn hơn 2 mã lực so với bản 150 phân khối.

Bản 125 phân khối vẫn bán song song, cũng được nâng cấp sức mạnh đôi chút, từ 11,2 mã lực lên 11,7 mã lực. Mô-men xoắn cực đại 11,3 Nm.

Ngoài động cơ, những thay đổi trên Air Balde mới khó nhận thấy hơn. Xe sử dụng cấu trúc khung sườn chịu lực mới với phần đuôi giản lược so với bản cũ, giúp dung tích cốp tăng từ 22,7 lít lên 23,2 lít, chứa được 2 mũ bảo hiểm nửa đầu. Cổng sạc điện thoại, đèn chiếu sáng cũng có ở cốp xe.

Thiết kế Air Blade 160 tương tự Air Blade bản giới hạn ra mắt hồi tháng 10/2021, phân biệt so với bản 125 ở ốp đầu xe thể thao hơn. Còn lại, thiết kế đèn pha LED toàn phần, dải định ban ngày tạo điểm nhấn cắt xẻ ở đầu xe tương tự bản cũ. Riêng thân xe được tinh chỉnh theo hướng khoẻ khoắn hơn, đèn hậu LED mới.

Xe sở hữu những trang bị quen thuộc vốn đã có trước đó như chìa khoá thông minh, bảng đồng hồ kỹ thuật số. Phanh trước CBS trên bản 125 và ABS cho bản 160. Phanh tang trống ở bánh sau.

Honda Air Blade 2023 có 2 phiên bản động cơ 125cc và 160cc. Trong đó, phiên bản 160cc sẽ thay thế cho bản 150cc cũ, còn phiên bản Air Blade 125 mới có gì khác bản cũ?

Sáng nay 20/5, Honda Việt Nam đã chính thức cho ra mắt mẫu xe tay ga Air Blade 2023. Xe sẽ chính thức được bán ra thị trường từ ngày 31/5 tới.

Thay đổi lớn nhất ở thế hệ mới Honda Air Blade 2023 là đã có thêm phiên bản động cơ công suất lớn hơn 160cc, thay thế cho phiên bản 150cc cũ. Bên cạnh đó, hãng vẫn giữ lại tuỳ chọn động cơ vừa vặn hơn là 125cc.

So sánh 3 phiên bản honda air blade 2023

Tuy nhiên, tưởng chừng như không có gì thay đổi, nhưng Honda Air Blade 125 2023 vẫn có một vài khác biệt đáng chú ý cả về vận hành và trang bị như sau.

Khác biệt trên Honda Air Blade 125 2023 so với thế hệ cũ

Thiết kế

Ở thế hệ mới, Honda Air Blade 125 2023 vẫn giữ nguyên thiết kế nam tính, thể thao, tương tự phiên bản cũ. Tuy nhiên, cốp chứa đồ trên Air Blade 2023 đã được nâng lên 0,5 lít, từ 23,2 lít lên 23,7 lít. Có thể chứa được 2 mũ bảo hiểm thông dụng.

So sánh 3 phiên bản honda air blade 2023

Do cấu trúc khung xe đã được tinh chỉnh lại, vừa tối ưu được chỗ chứa đồ, vừa giữ được thiết kế thon gọn của xe.

So sánh 3 phiên bản honda air blade 2023

Bên cạnh đó, bộ tem nhận diện ngoại thất trên Honda Air Blade 125 2023 cũng được làm mới so với thế hệ cũ.

So sánh 3 phiên bản honda air blade 2023

Động cơ

Về vận hành, phiên bản Honda Air Blade 125 2023 vẫn giữ nguyên dung tích động cơ là 124,8cc, xi-lanh đơn.

Nhưng đã được nâng cấp thành động cơ eSP+ 4 van mới, phun xăng điện tử PGM-FI 4 kỳ, xi-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch, thay cho loại eSP 2 van cũ. Điều này giúp công suất xe được cải thiện hơn, từ 11,4 mã lực lên thành 11,8 mã lực tại 8.500 vòng/phút, tức tăng 0,4 mã lực. Và đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 3.

So sánh 3 phiên bản honda air blade 2023

Ngoài ra, ưu điểm khác trên động cơ eSP+ 4 van là giúp tăng hiệu suất nạp hỗn hợp nhiên liệu và hiệu suất xả khí đốt. Đồng thời, rút ngắn hành trình van cũng như giảm ma sát trong quá trình hoạt động. Giúp giảm tiếng ồn, rung động khi động cơ làm việc ở cường độ cao, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nhiên liệu.

Trang bị tiện ích

Bên cạnh những nâng cấp về thiết kế, động cơ, thì Honda Air Blade 125 cũng như phiên bản 160 mới có thêm một vài tiện ích vượt trội, cao cấp. Bao gồm, cổng sạc USB Type-A 2,1A cho khả năng sạc nhanh hơn, đi kèm nắp chống nước mới.

So sánh 3 phiên bản honda air blade 2023

Hệ thống chìa khóa thông minh Honda Smart Key trên Honda Air Blade 2023 cũng được cải tiến hơn, giảm thao tác khởi động. Người dùng chỉ cần ấn công tắc thông minh và đề nổ, mà không cần xoay công tắc như đời trước.

So sánh 3 phiên bản honda air blade 2023

Giá bán

Honda Air Blade 125 thế hệ mới cũng được điều chỉnh tăng 'nhẹ' về phần giá bán so với thế hệ cũ. Cụ thể như sau:

Phiên bản Giá cũGiá mớiHonda Air Blade 125 Tiêu chuẩn41,32 triệu đồng42,09 triệu đồngHonda Air Blade 125 Đặc biệt42,05 triệu đồng43,29 triệu đồng

Còn lại, những trang bị, tính năng khác như đèn pha LED, đèn định vị LED chạy ngược, đồng hồ full LCD hiển thị đa thông tin, hệ thống chống bó cứng phanh CBS,... vẫn được giữ nguyên trên Honda Air Blade 125 2023.

So sánh 3 phiên bản honda air blade 2023
So sánh 3 phiên bản honda air blade 2023

Bên cạnh đó, kích thước tổng thể phiên bản Air Blade 125 vẫn ở mức 1.887 x 687 x 1.092 mm, chiều cao yên 775 mm và trọng lượng 113 kg. Mâm xe kích thước 14 inch, thông số lốp 80/90 phía trước, 90/90 phía sau.