Đánh giá sinh học lớp 9 bài 10
Soạn Sinh 9 Bài 10: Giảm phân giúp các em học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức về những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I và giảm phân II. Đồng thời giải nhanh được các bài tập Sinh 9 trang 33. Show Giải Sinh 9 Bài 10 là tài liệu vô cùng hữu ích dành cho giáo viên và các em học sinh tham khảo, đối chiếu với lời giải hay, chính xác nhằm nâng cao kết quả học tập của các em. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi và tải tại đây. Soạn Sinh 9 Bài 10: Giảm phân
Lý thuyết Sinh 9 Bài 10: Giảm phânI. Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân IKhi bắt đầu phân bào các NST kép xoắn và co ngắn. Sau đó, diền ra sự tiếp hợp cập đôi cùa các NST kép tương đồng theo chiều dọc và chúng có thể bắt chéo với nhau. II. Những diến biến cơ bản của NST trong giảm phân IISau kì cuối I là kì trung gian tồn tại rất ngắn, trong thời điểm này không diễn ra sự nhân đôi NST. Tiếp ngay sau đó là lần phân bào II diễn ra nhanh chóng hơn nhiều so với lần phân bào I và có những diễn biến cơ bàn cúa NST như sau : Khi bước vào phân bào II, các NST co lại cho thấy rõ số lượng NST kép (đơn bội). Tiếp theo, NST kép tập trung và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Mỗi NST kép gắn với một sợi của thoi phân bào. Tiếp đến, sự phân chia ở tâm động đã tách hoàn toàn hai crômatit thành hai NST đơn và mỗi chiếc đi về một cực của tê bào. Khi kết thúc sự phân chia nhân, các NST nằm gọn trong các nhân mới được tạo thành. Mồi nhân đều chứa bộ n NST đơn và khi sự phân chia chất tê bào được hoàn thành thì 4 tế bào con được tạo thành. Sự tan biến và tái hiện cùa màng nhân, sự hình thành và mất đi của thoi phân bào trong hai lần phân bào cùa giảm phân đều tương tự như ở nguyên phân. Giải bài tập SGK Sinh 9 Bài 10 trang 33Câu 1Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân. Gợi ý đáp án: Giảm phân I:
=> Kết quả: Mỗi tế bào mang 2n NST đơn qua giảm phân I tạo ra 2 con chứa n NST kép bằng một nửa bộ NST của tế bào mẹ. Giảm phân II:
=> Kết quả: 1 tế bào mang 2n NST trải qua giảm phân tạo thành 4 tế bào con có n NST. Câu 2Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân? Gợi ý đáp án: Những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân vì: - Ở kì sau của giảm phân I các NST kép (một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ) trong cặp tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau về hai cực của tế bào. - Các NST kép trong hai nhân mới được tạo thành có bộ NST đơn bội kép khác nhau về nguồn gốc. - Các NSt kép của tế bào mới tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (kì giữa II). - Từng NST kép trong hai tế bào mới tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về Câu 3Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân. Gợi ý đáp án: * Giống nhau giữa giảm phân và nguyên phân - Đều có sự tự nhân đôi của NST. - Đều trải qua các kì phân bào tương tự. - Đều có sự biến đổi hình thành NST theo chu kì đóng và tháo xoắn. - NST đều tập trung trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa. - Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ. * Khác nhau giữa giảm phân và nguyên phân
Câu 4Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây? a) 2; b) 4; c) 8; d) 16. Gợi ý đáp án: Đáp án: c. |