Điểm xét tuyển trường đại học tlu năm 2022

Trường Đại học Thăng Long [Tiếng Anh: Thang Long University] là một trường đại học ở thành phố Hà Nội, là cơ sở giáo dục bậc đại học tư nhân đầu tiên hình thành và phát triển trong chính thể Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam .Hiện nay, Thăng Long được xếp vào nhóm các trường đại học tư thục hàng đầu tại Việt Nam bên cạnh những trường có cùng loại hình nổi tiếng khác trên khắp cả nước

Thành lập: năm 1988

Trụ sở chính: Đường Nghiêm Xuân Yêm, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai

Dưới đây là thông tin ngành đào tạođiểm chuẩn các ngành của trường :

Trường: Đại Học Thăng Long

Năm: 2021 2020 2019 2018 2017

STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 7810103 A00, A01, D01, D03, D04 24.45 Tiêu chí phụ: 7.800096
Điểm thi TN THPT
2 Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệu 7480102 A00, A01 23.78 Tiêu chí phụ: 7.800092
Điểm thi TN THPT
3 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, D01, D03 25.65 Tiêu chí phụ: 9.000095
Điểm thi TN THPT
4 Truyền thông đa phương tiện 7320104 A00, A01, D01, C00, D03, D04 26 Tiêu chuẩn phụ: 9.400096
Điểm thi TN THPT
5 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 D01, D04 26 Tiêu chí phụ: 9.000098
Điểm thi TN THPT
6 Tài chính - Ngân hàng 7340201 A00, A01, D01, D03 25.1 Tiêu chí phụ: 7.600095
Điểm thi TN THPT
7 Ngôn ngữ Hàn Quốc 7220210 D01 25.6 Tiêu chí phụ: 9.400093
Điểm thi TN THPT
8 Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01 25 Tiêu chí phụ: 8.400094
Điểm thi TN THPT
9 Hệ thống thông tin 7480104 A00, A01 24.38 Tiêu chí phụ: 8.000096
Điểm thi TN THPT
10 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, D01, D03 25.35 Tiêu chí phụ: 9.000095
Điểm thi TN THPT
11 Công tác xã hội 7760101 D01, C00, D03, D04 23.35 Tiêu chí phụ: 8.000095
Điểm thi TN THPT
12 Toán ứng dụng 7460112 A00, A01 0
13 Ngôn ngữ Nhật 7220209 D01, D06 25 Tiêu chí phụ: 7.800095
Điểm thi TN THPT
14 Điều dưỡng 7720301 B00 19.05 Tiêu chí phụ: 5.500098
Điểm thi TN THPT
15 Việt Nam học 7310630 D01, C00, D03, D04 23.5 Tiêu chí phụ: 7.750095
Điểm thi TN THPT
16 Ngôn ngữ Anh 7220201 D01 25.68 Tiêu chí phụ: 9.200094
Điểm thi TN THPT
17 Dinh dưỡng 7720401 B00 20.35 Tiêu chí phụ: 5.750097
Điểm thi TN THPT
18 Kế toán 7340301 A00, A01, D01, D03 25 Tiêu chí phụ: 8.400095
Điểm thi TN THPT
19 Kinh tế 7310106 A00, A01, D01, D03 25.65 Kinh tế quốc tế Tiêu chí phụ: 8.400098

Điểm thi TN THPT

20 Marketing 7340115 A00, A01, D01, D03 26.15 Tiêu chí phụ: 9.000096
Điểm thi TN THPT
21 Luật 7380107 A00, D01, C00, D03 25.25 Luật kinh tế Tiêu chí phụ: 8.500093

Điểm thi TN THPT

22 Khoa học máy tính 7480101 A00, A01 24.13 Tiêu chí phụ: 7.800097
Điểm thi TN THPT
23 Trí tuệ nhân tạo 7480207 A00, A01 23.36 Tiêu chí phụ: 7.200094
Điểm thi TN THPT

Trường Đại học Thăng Long - một môi trường đào tạo vô cùng hiện đại tuy không phải là trường top về đào tạo ở Hà Nội, nhưng hệ thống cơ sở vật chất lại là niềm mơ ước với nhiều học viên đang có ý định theo học. Khi theo học tại nơi đây bạn hoàn toàn được hưởng rất nhiều đặc quyền mà chỉ trường Đại học dân lập Thăng Long mới có thể mang lại, không những thế cơ hội nghề nghiệp sau khi ra trường còn rất tốt.

Đại học Thăng Long

I. Giới thiệu trường Đại học Thăng Long

Tên đầy đủ: Đại học Thăng Long

Tên tiếng Anh: Thang Long University

Mã trường Đại học Thăng Long: DTL

Địa chỉ trường Đại học Thăng Long: Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, Hà Nội

Điện thoại: [84-24] 38 58 73 46 

Fax: [84-24] 35 63 67 75 

Email: [email protected]

Fanpage: //www.facebook.com/thanglonguniversity/

Cổng thông tin Đại học Thăng Long: www.//thanglong.edu.vn   

Sơ đồ trường Đại học Thăng Long

Logo trường Đại học Thăng Long

II. Học phí trường Đại học Thăng Long năm 2018-2019

    1. Mức học phí

Vì đây là ngôi trường đại học dân lập nên mức học phí là 18 triệu 1 năm đối với các ngành chung. Riêng ngàng ngôn ngữ Nhật và ngành quản trị dịch vụ du lịch là 20 triệu 1 năm. Ngành ngôn ngữ anh và ngành điều dưỡng là 19 triệu 1 năm. Mức học phí của năm sau sẽ được điều chỉnh tăng khoảng 5% so với năm liền kề trước đó. Tức là học phí năm sau sẽ khoảng 18.9 triệu đối với các ngành chung.

    2. Hình thức thu học phí

Thí sinh sẽ lựa chọn một trong hai hình thức thu học phí như sau:

Ủy nhiệm chi tự động: Hình thức được áp dụng đối với những sinh viên đã mở tài khoản của ngân hàng BIDV tại trường, đã khai báo số tài khoản BIDV có sẵn. Khi đi nộp học phí, yêu cầu sinh viên phải đảm bảo số dư trong tài khoản của mình [sau khi trừ đi các khoản phí khi duy trì thẻ ATM] lớn hơn hoặc bằng số tiền học phí phải nộp.

Khi duy trì thẻ ATM, các khoản phí tối thiểu phải có trong thẻ yêu cầu bao gồm:

            - Phí duy trì tài khoản: 50.000 đ. Số tiền này sẽ là số dư tối thiểu để duy trì thẻ và chủ tài khoản sẽ nhận lại khi đóng tài khoản ngân hàng.

            - Phí nhắn tin: 8.800 đ/ tháng

            - Phí quản lý tài khoản: Phí quản lý tài khoản sẽ trừ hai đợt trong năm vào tháng 6 và tháng 12, mỗi đợt 13.200 đ

Chuyển khoản tại quầy giao dịch của các ngân hàng: Áp dụng đối với những sinh viên nếu chưa có tài khoản tại BIDV và chưa khai báo thông tin tài khoản BIDV đã có và các sinh viên sẽ chuyển tiền vào số tài khoản của nhà trường theo địa chỉ như sau:

  • Tên tài khoản: Trường Đại học Thăng Long
  • Số tài khoản: 1241 0000 53 53 55
  • Tại: Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hoàn KiếmLưu ý: 

Sinh viên khi chuyển khoản tại quầy giao dịch yêu cầu phải ghi rõ MSV, họ và tên, kỳ, nhóm, năm nộp học phí.

Sinh viên không được chuyển khoản từ bất cứ cây ATM, POS nào vì như vậy sẽ không có thông tin tên và MSV nên Nhà trường không ghi nhận đã nộp học phí.

Sinh viên chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản của nhà trường, nên đến quầy giao dịch của BIDV để biết được chính xác số tiền cần nộp và không phải mất phí nộp tiền vào tài khoản đóng học phí.

Sinh viên nộp tiền sau 02 ngày mà không nhận được tin nhắn trừ tiền đã nộp học phí thì phải đến ngay phòng Tài vụ để được giải đáp kịp thời.

    3. Những lưu ý

Sau 5 đợt thu học phí muộn được quy định ở trên nhà trường không giải quyết bất kỳ trường hợp nào.

Sinh viên bắt buộc phải kiểm tra Thời khóa biểu cá nhân và số tiền phải nộp trên trang web: //dkonline.thanglong.edu.vn trước khi nộp tiền.

Sau đợt 5 nếu sinh viên không hoàn thành học phí học kỳ1 [nhóm1] năm học 2018 - 2019, xem như tự ý thôi học, có mã nợ học phí [NHP] và không được dự thi trong học kỳ đó.

III. Điểm chuẩn Đại học Thăng Long

    1. Điểm chuẩn năm 2018

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

 

Khối ngành Toán - Tin học

 

---

 

2

7460112

Toán ứng dụng

A00; A01

15

[Toán là môn chính, hệ số 2]

3

7480101

Khoa học máy tính

A00; A01

15

[Toán là môn chính, hệ số 2]

4

7480102

Truyền thông và mạng máy tính

A00; A01

15

[Toán là môn chính, hệ số 2]

5

7480104

Hệ thống thông tin

A00; A01

15

[Toán là môn chính, hệ số 2]

6

 

Khối ngành Kinh tế - Quản lý

 

---

 

7

7340301

Kế toán

A00; A01; D01; D03

17

Điểm Toán

8

7340201

Tài chính - Ngân hàng

A00; A01; D01; D03

17.1

Điểm Toán

9

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01; D03

17.6

Điểm Toán

10

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch - Lữ hành

A00; A01; D01; D03

17.75

Điểm Toán

11

 

Khối ngành Ngoại ngữ

 

---

 

12

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

17.6

Điểm Tiếng Anh

13

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01; D04

19.6

Điểm Ngoại ngữ

14

7220209

Ngôn ngữ Nhật

D01; D06

19.1

Điểm Ngoại ngữ

15

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

D01

19.3

Điểm Tiếng Anh

16

 

Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn

 

---

 

17

7310630

Việt Nam học

C00; D01; D03; D04

17

Điểm Ngữ văn

18

7760101

Công tác xã hội

C00; D01; D03; D04

16

Điểm Ngữ văn

19

 

Khối ngành Khoa học sức khỏe

 

---

 

20

7720301

Điều dưỡng

B00

15

Điểm Sinh học

21

7720701

Y tế công cộng

B00

15

Điểm Sinh học

22

7720802

Quản lý bệnh viện

B00

15

Điểm Sinh học

23

7720401

Dinh dưỡng

B00

15

Điểm Sinh học

Trên đây là thông tin điểm chuẩn trường Đại học Thăng Long Hà Nội  2018. Có thể thấy điểm chuẩn của trường không có sự thay đổi nhiều giữa các ngành và dao động từ 15 đến 19.6 điểm

    2. Điểm chuẩn năm 2017

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7210205

Thanh nhạc

---

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

19

Tiêu chí phụ: Điểm tiếng Anh; Thang điểm 30.

3

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

D01, D04

19

Tiêu chí phụ: Điểm ngoại ngữ; Thang điểm 30.

4

7220209

Ngôn ngữ Nhật

D01, D06

18

Tiêu chí phụ: Điểm ngoại ngữ; Thang điểm 30.

5

7220210

Ngôn ngữ Hàn Quốc

D01

20

Tiêu chí phụ: Điểm Tiếng Anh; Thang điểm 30.

6

7310630

Việt Nam học

C00, D01, D03, D04

---

7

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01, D03

17.25

Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30.

8

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00, A01, D01, D03

17.25

Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30.

9

7340301

Kế toán

A00, A01, D01, D04

17.25

Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30.

10

7460112

Toán ứng dụng

A00; A01

15.5

Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30.

11

7480101

Khoa học máy tính

A00; A01

15.5

Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30.

12

7480102

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00; A01

15.5

Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30.

13

7480104

Hệ thống thông tin

A00; A01

15.5

Tiêu chí phụ: Điểm Toán; Thang điểm 30.

14

7720301

Điều dưỡng

B00

15.75

Tiêu chí phụ: Điểm Sinh học; Thang điểm 30.

15

7720401

Dinh dưỡng

B00

---

16

7720701

Y tế công cộng

B00

---

17

7720802

Quản lý bệnh viện

B00

---

18

7760101

Công tác xã hội

C00; D01; D03; D04

18

Tiêu chí phụ: Điểm Ngữ Văn; Thang điểm 30.

19

7810103

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

A00, A01, D01, D03

---

Trên đây là thông tin Đại học Thăng Long điểm chuẩn 2017. Nhận thấy mức điểm chuẩn chung cho các ngành là 15,5 điểm và bên cạnh đó là các điều kiện đi kèm mà thí sinh cần lưu ý.

    3. Điểm chuẩn năm 2016

Tên ngành xét tuyển

xét tuyển

Tổ hợp môn

xét tuyển

Điểm trúng tuyển theo thang điểm 10

Tương đương với tổng điểm

Khối ngành Toán - Tin học

Toán ứng dụng

DTL_TT01

TOÁN, Lý, Hóa

TOÁN, Lý, Anh

[Toán là môn chính,

hệ số 2]

5.28

21.12

Khoa học máy tính

Truyền thông và mạng máy tính

Hệ thống thông tin

Khối ngành Kinh tế - Quản lý

Kế toán

DTL_KQ01

Toán, Lý, Hóa

Toán, Lý, Anh

Toán, Văn, Anh

Toán, Văn, Pháp

5.18

15.54

 Tài chính - Ngân hàng

 Quản trị kinh doanh

Quản trị dịch vụ du lịch - Lữ hành

Khối ngành Ngoại ngữ

Ngôn ngữ Anh

DTL_NN01

Toán, Văn,ANH

[Tiếng Anh  là môn chính, hệ số 2]

5.00

20.00

Ngôn ngữ Trung quốc

DTL_NN02

Toán, Văn, Anh

5.14

15.42

Toán, Văn, Pháp

Toán, Văn,TRUNG

[Tiếng Trung  là môn chính, hệ số 2]

20.56

Ngôn ngữ Nhật

DTL_NN03

Toán, Văn, Anh

5.29

15.87

Toán, Văn,NHẬT

[Tiếng Nhật là môn chính, hệ số 2]

21.16

Ngôn ngữ Hàn quốc

DTL_NN04

Toán, Văn, Anh

6.08

18.24

Khối ngành Khoa học xã hội và nhân văn

Việt Nam học

DTL_XN01

Văn, Sử, Địa

Toán, Văn, Anh

Toán, Văn, Pháp

Toán, Văn, Trung

5.08

15.24

Công tác xã hội

Khối ngành Khoa học sức khỏe

Y tế công cộng

DTL_SK01

Toán, Hóa, Sinh

5.00

15.00

Điều dưỡng

Dinh dưỡng

Quản lý bệnh viện

Toán, Hóa, Sinh

Toán, Lý, Hóa

Trên đây là thông tin điểm chuẩn Đại học Thăng Long 2016. Nhìn chung, mức điểm chuẩn giữa các ngành dao động từ 15 đến 21.5 điểm và có sự biến động hơn so với các năm.

IV. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy trường Đại học Thăng Long

    1. Hệ đào tạo đại học chính quy

    2. Hệ cao học

V. Tuyển sinh Đại học Thăng Long năm 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng là thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đến thời điểm hiện tại

    2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

    3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh sẽ quy định riêng cho từng nhóm ngành khối ngành, theo từng phương tuyển sinh khác nhau.

    4. Phương thức tuyển sinh

    4.1. Hệ chính quy

    4.1.1. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019

Xét kết quả thi Trung học phổ thông Quốc gia

Xét tuyển 100 % chỉ tiêu : Nhóm ngành III , V , VII.

Xét tuyển 50 % chỉ tiêu: Nhóm ngành VI

Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

    4.1.2. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT kết hợp thi môn năng khiếu
  • Xét tuyển 50 % chỉ tiêu: Nhóm ngành VI

Điều kiện xét tuyển:

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT

Học lực và hạnh kiểm cá nhân lớp 12 đạt loại khá trở lên

Điểm xét tuyển là: Điểm trung bình cộng 3 thôn Toán, Hóa, Sinh 3 năm THPT > 6.5 [ không có môn nào < 5].

  • Xét tuyển 100 % chỉ tiêu: Nhóm ngành II

Điều kiện xét tuyển:

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trung học chuyên nghiệp [ 3 năm học]: ghi điểm cả năm lớp 12 đạt loại Khá trở lên.

Trung bình cộng điểm môn Văn [ 3 năm THPT ] >=5.

Thi năng khiếu: Âm nhạc 1 [ hát 2 bài tự ] Âm nhạc 2 [ thầm âm + Tiết tấu ].

    4.4. Hệ liên thông ngành Điều dưỡng

Điều kiện xét tuyển là những thí sinh đã tốt nghiệp THPT và Cao đẳng ngành Điều dưỡng có điểm tốt nghiệp >= 6.

Điểm xét tuyển là đã tốt nghiệp Cao đẳng ngành Điều dưỡng.

    5. Điều kiện ĐKXT

Trường sẽ công bố sau: khi có kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019.

    6. Các thông tin khác

Các thông tin khác cần thiết để thí sinh ĐKXT là: mã trường, mã các ngành, tổ hợp xét tuyển và chênh lệch điểm xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp, các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.

Ngành đào tạo

Mã ngành

Nhóm ngành I

Thanh nhạc

7210205

Nhóm ngành III

Kế toán

7340301

Tài chính - Ngân hàng

7340201

Quản trị kinh doanh

7340101

Nhóm ngành V

Toán ứng dụng

7460112

Khoa học máy tính

7480101

Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

7480102

Hệ thống thông tin

7480104

Công nghệ thông tin

7480201

Nhóm ngành VI

Điều dưỡng

7720301

Y tế công cộng

7720701

Quản lý bệnh viện

7720802

Dinh dưỡng

7720401

Nhóm ngành VII

Ngôn  ngữ Anh

7220201

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

Ngôn ngữ Nhật

7220209

Ngôn ngữ Hàn

7220210

Việt Nam học

7310630

Công tác xã hội

7760101

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

    7. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian, hinhd thức nhận đơn ĐKXT, các điều kiện xét / thi tuyển, tổ hợp môn thi / bài thi đối với từng ngành đào tạo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    8. Chính sách ưu tiên

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    9. Lệ phí tuyển sinh

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    10. Tuyển sinh đợt bổ sung

  • Tuyển sinh bổ sung đợt 1: từ ngày 6/8/2019 đến 17h00 ngày 8/8/2019
  • Tuyển sinh bổ sung đợt 2: từ ngày 28/8/2019 đến nhày 30/8/2019

    11. Thông tin liên hệ

Mọi thắc mắc về thông tin tuyển sinh năm học 2019 xin vui lòng liên hệ:

STT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại  Email
1 Lê Anh Đức Nhân viên phòng quan hệ công chúng và tổ chức sự kiện 024.39956905 [email protected]
2 Nguyễn Tiến Thọ Nhân viên phòng quan hệ công chúng và tổ chức sự kiện 024.39956905 [email protected]

VI. Quy mô trường Đại học Thăng Long

    1. Lịch sử hình thành

Ngày 2 tháng 4 năm 1988, GS Bùi Trọng Liễu ở Pháp đã gửi thư cho 5 vị giáo sư trong nước kêu gọi hợp tác để mở một trung tâm đại học chất lượng quốc tế mà tự túc, không xin tài trợ của nhà nước.

Ngày 15 tháng 12 năm 1988, Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp Việt Nam quyết định chính thức thành lập nên Trung tâm Đại học dân lập Thăng Long như một mô hình giáo dục đại học mới, ngoài công lập.

Ngày 21 tháng 2 năm 1989, Trường tổ chức làm lễ khai giảng tại Văn Miếu. Lúc đầu, học phí tượng trưng chỉ là 10 kg gạo/tháng đủ cho thuê 1 phòng học [ở trường Quản lý Cán bộ y tế], toàn bộ nguồn sống của trường trông chờ vào số tiền tài trợ từ Pháp gửi về. Trường ĐH Thăng Long được đánh giá là trường đầu tiên tuyển sinh không có vấn đề lý lịch mà tuyển sinh theo hồ sơ khoa học, dựa vào khả năng học của sinh viên. Đối với những sinh viên có gia cảnh eo hẹp và khó khăn thì nhà trường sẵn sàng nâng đỡ về mặt học phí, hoặc cấp cho học bổng.

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

Sứ mạng đề ra của Trường Đại học Thăng Long là tiến tới đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao về chuyên môn lẫn phẩm chất, có khả năng nghiên cứu và ứng dụng khoa học đa lĩnh vực, hoạt động thực tế và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thông qua việc truyền tải tri thức của mình bằng các phương thức linh hoạt nhất cho người học.

Tầm nhìn: Trường Đại học Thăng Long nỗ lực phấn đấu đến năm 2030 sẽ trở thành trường đại học tư thục dưới hình thức đào tạo đa ngành hàng đầu ở khu vực Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung với định hướng nghiên cứu và ứng dụng phục vụ xã hội, cộng đồng, trong đó hoạt động đào tạo chính là đại học chính quy phát triển ngang tầm khu vực Đông Nam Á.

    3. Phương pháp đào tạo

Trường tích cực áp dụng vào trong hoạt động giảng dạy rất nhiều phương pháp giảng dạy tiên tiến, lấy người học làm trung tâm và gắn liền với thực tế nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo. Trong quá trình học tập, sinh viên có rất nhiều cơ hội đối thoại trực tiếp với giảng viên và cán bộ trong trường để hiểu sâu hơn bài giảng và nói lên những tâm tư, nguyện vọng của mình.

Học tập và thi cử sẽ được tổ chức nghiêm túc theo tinh thần“Học thật, thi thật” trên tinh thần kỷ cương. ĐH Thăng Long tự hào là một môi trường sư phạm trong sạch, không có tiêu cực trong học tập, thi cử.

Nắm bắt được những yêu cầu và xu thế chung của nền giáo dục hiện đại, Trường Đại học Thăng Long đã thể hiện sự nhạy bén, đi tắt đón đầu áp dụng hình thức đào tạo tín chỉ ngay từ năm 1998, là một trong những trường đầu tiên của Việt Nam áp dụng hình thức đào tạo theo hệ thống tín chỉ tiên tiến. Với hình thức đào tạo này, sinh viên hoàn toàn có thể chủ động sắp xếp kế hoạch học tập và lựa chọn môn học phù hợp với khả năng và điều kiện cá nhân trong khuôn khổ chương trình từng ngành. Sinh viên có nhiều thuận lợi khi chuyển ngành học hoặc học nhiều ngành, sinh viên giỏi có thể ra trường trong thời gian ngắn nhất.

    4. Cơ sở vật chất

Theo thống kê về cơ sở vật chất cho thấy tổng thể trường là một khu liên hợp hiện đại bao gồm các hạng mục:

  • Nhà học chính
  • Nhà hành chính hiệu bộ
  • Nhà hội trường - giảng đường
  • Nhà thể thao - Thể chất
  • Nhà ăn - Câu lạc bộ
  • Khu căn hộ cao cấp cho các giáo sư thỉnh giảng
  • Vườn sinh viên
  • Quảng trường sinh viên 

Phòng học tại Đại học Thăng Long

Căng tin đại học Thăng Long

Sân thể thao Đại học Thăng Long

Khu giảng đường hiện đại trường Đại học Thăng Long

Hội trường nơi diễn ra các buổi hội thảo cho sinh viên trường Đại học Thăng Long

Thư viện trường Đại học Thăng Long

    5. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên

Giảng viên giảng dạy tại trường được đánh giá là có trình độ cao, đều được đào tạo ra từ các trường đại học danh tiếng trong và ngoài nước. Không chỉ xét về trình độ chuyên môn mà phẩm chất đạo đức còn được khen ngợi.

Trường quy tụ lên tới 240 giảng viên cơ hữu, trong đó gồm có 13 giáo sư, 17 phó giáo sư, 23 tiến sĩ, 124 thạc sĩ. Bên cạnh đội ngũ giảng viên cơ hữu trực tiếp giảng dạy, trường còn ký hợp đồng thỉnh giảng với 177 giảng viên thỉnh giảng là các nhà khoa học có uy tín lớn. Đội ngũ cán bộ, giảng viên tại trường có năng lực, nhiệt tình, tâm huyết với sự nghiệp giáo dục. Hội đồng Khoa học củ ban quản lý người học và nhà trường bao gồm các nhà nghiên cứu đầu ngành của nhiều lĩnh vực: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, khoa học sức khỏe, khoa học về công nghệ thông tin và máy tính, kinh tế - quản lý…

Sinh viên/học viên tại đây có nhiều cơ hội được đối thoại trực tiếp với giảng viên/cán bộ trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Đại học Thăng Long với mục tiêu hướng tới xây dựng một môi trường giáo dục công bằng, mọi tiếng nói của người học đều được lắng nghe để hoàn thiện hoạt động giáo dục ở mức tốt nhất.

Đội ngũ giảng viên trường Đại học Thăng Long

    6. Hoạt động sinh viên

Hoạt động sinh viên tại đây được cho là năng động, sáng tạo. Chính vì phương pháp đào tạo và giảng dạy tiên tiến nên sinh viên đại học tân tạo được tham gia và trải nghiệm rất nhiều những chương trình bổ ích, sáng tạo trong và ngoài nước. Không những thế, cơ hội việc làm còn được đánh giá cao.

    7. Hợp tác quốc tế

Với nội dung của hiến chương “Tất cả cho một nền học vấn hội nhập quốc tế”, ĐH Thăng Long mong muốn luôn là một trong những trường học đại học đi đầu tại Việt Nam kết hợp trong việc phát triển hợp tác giáo dục, nghiên cứu khoa học với các trường đại học, cũng như học viện, trung tâm, viện nghiên cứu lớn trên thế giới. Ngay từ những ngày đầu thành lập, Trường đã mở rộng mối quan hệ, có hợp tác với Đại học Quản lý Paris - Cộng hòa Pháp về trao đổi sinh viên theo diện học bổng cũng như hợp tác về học thuật.

Hợp tác với đại học Quản lý Paris

Trong những năm mở rộng phát triển tiếp theo, Trường thúc đẩy hoạt động hợp tác giáo dục quốc tế hơn nữa với việc mở rộng đa dạng mạng lưới các đối tác. Hiện tại, trường đang trong mối quan hệ hợp tác với Đại học Nice - Sophia Antipolis [CH Pháp] cũng như đào tạo Thạc sĩ ngành Kinh doanh và Quản trị quốc tế, do Đại học Nice - Sophia Antipolis cấp bằng, ngaofi ra trường còn hợp tác với Đại học Tổng hợp South Carolina, Đại học Sprott-Shaw Degree College [Canada],Tổ chức Keieikai [Nhật Bản, Trung tâm nghiên cứu y học và quản lý chăm sóc sức khỏe Ritsumeikan [Nhật Bản], Hội KUE [Đức], Đại học Quốc gia Philippines, Học viên Quản lý Singapore...

    8. Học bổng

  • Học bổng áp dụng miễn học phí trong suốt 4 năm học [bao gồm 2 năm đầu học tiếng Nhật, thời gian học tiếng Nhật có thể rút ngắn nếu sinh viên đã có năng lực tiếng Nhật ở trình độ trung cấp hoặc cao cấp]
  • Nhận trợ cấp 40.000JPY/tháng từ trường Đại học Nanzan
  • Khóa nhập học: Tháng 9/2018
  • Ngành học: Nghiên cứu Chính sách [Departmet of Policy Studies], Khoa Nghiên cứu Chính sách [Faculty of Policy Studies], Đại học Nanzan, Nhật Bản
  • Điều kiện đăng ký:

Sinh viên là đối tượng thuộc mọi chuyên ngành học tại Thăng Long từ bắt đầu năm thứ 2 trở lên [tính đến tháng 12/2017]

Yêu cầu điểm GPA: từ 8.0 trở lên [từ thời điểm nộp hồ sơ]

Sinh viên nộp hồ sơ kèm bảng điểm các học kì đã hoàn tất [4 học kì]

  • Thời hạn đăng ký xét học bổng: trước ngày 01/03/2018 tại //goo.gl/tgn3zw hoặc trực tiếp tại phòng Hợp tác Quốc tế.
  • Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ: Phòng Hợp tác Quốc tế, tầng 1, nhà A. SĐT: 0243.8558.1813; 0966.413.166 [Ms. Yến]; 0914.633.689 [Mr. Duy Anh]

Để hiểu rõ hơn về trường, mời các bạn theo dõi video sau đây

Trên đây là toàn bộ những thông tin chung nhất về điểm chuẩn và thông tin tuyển sinh 2019 của trường Đại học Thăng Long. Đây là ngôi hoạt động theo hình thức đại học tự thục với chất lượng đào tạo được và cơ sở vật chất được đánh giá  đạt chuẩn theo kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Không chỉ nổi tiếng với cơ sở đào tạo đa ngành mà trường còn được đánh giá rất cao về công tác hoạt động sinh viên. Đây thực sự là một ngôi trường thú vị!

Video liên quan

Chủ Đề