LG câu a - bài 82 trang 18 sbt toán 9 tập 1

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[ \displaystyle{\left[ {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right]^2} + {1 \over 4}\] bằng \[ \displaystyle{1 \over 4}\] khi \[ \displaystyle{\left[ {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right]^2} = 0\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG câu a
  • LG câu b

LG câu a

Chứng minh:

\[ \displaystyle{x^2} + x\sqrt 3 + 1 = {\left[ {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right]^2} + {1 \over 4}\]

Phương pháp giải:

Sử dụng hằng đẳng thức \[[a+b]^2=a^2+2ab+b^2\]

Lời giải chi tiết:

Ta có:

\[ \displaystyle{x^2} + x\sqrt 3 + 1 = {x^2} + 2x{{\sqrt 3 } \over 2} + {3 \over 4} + {1 \over 4}\]

\[ \displaystyle\eqalign{
& = {x^2} + 2x{{\sqrt 3 } \over 2} + {\left[ {{{\sqrt 3 } \over 2}} \right]^2} + {1 \over 4} \cr
& = {\left[ {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right]^2} + {1 \over 4} \cr} \]

Vế trái bằng vế phải nên đẳng thức được chứng minh.

LG câu b

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \[{x^2} + x\sqrt 3 + 1\].Giá trị đó đạt được khi \[x\] bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải:

- Thực hiện tách biểu thức đưa về dạng:

\[{[a + b]^2 +m} \]

- Biện luận tìm giá trị nhỏ nhất:

\[{[a + b]^2} \ge 0\]

\[\Rightarrow {[a + b]^2} + m \ge m\]. Dấu "=" xảy ra khi \[a+b=0\].

Lời giải chi tiết:

Theo câu a] ta có:

\[ \displaystyle{x^2} + x\sqrt 3 + 1 = {\left[ {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right]^2} + {1 \over 4}\]

Vì \[ \displaystyle{\left[ {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right]^2} \ge 0\] với mọi \[x\] nên \[ \displaystyle{\left[ {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right]^2} + {1 \over 4} \ge {1 \over 4}\]

Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[ \displaystyle{\left[ {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right]^2} + {1 \over 4}\] bằng \[ \displaystyle{1 \over 4}\] khi \[ \displaystyle{\left[ {x + {{\sqrt 3 } \over 2}} \right]^2} = 0\]

Suy ra \[ \displaystyle x = - {{\sqrt 3 } \over 2}.\]

Video liên quan

Chủ Đề