Cách số sánh 2 logarit khác cơ số
1.So sánh hai lũy thừa cùng cơ số + Nếu hai luỹ thừa có cùng cơ số (lớn hơn 1) thì luỹ thừa nào có số mũ lớn hơn sẽ lớn hơn. Nếu m>n thì am>an(a>1). (Ngược lại với cơ số nhỏ hơn 1 tức a<1 thì m>n thìamn) Ví dụ 1: So sánh 25và 28 Ta thấy 2 số trên có cùng cơ số là 2 và 5<825< 28 2.So sánh hai lũy thừa cùngsố mũ + Nếu hai luỹ thừa có cùng số mũ (>0) thì luỹ thừa nào có cơ số lớn hơn sẽ lớn hơn. Nếu a>b thì an>bn( n>0). Ví dụ 1: So sánh 35và 65 Ta thấy 2 số trên có cùng số mũ là5 và 3<635< 65 Ngoài ra, để so sánh hai luỹ thừa ta còn dùng tính chất bắc cầu, tính chất đơn điệu của phép nhân. 3210= (25)10= 250 1615= (24)15= 260 Vì 250< 260suy ra 3210< 1615. 3. Bài tập so sánh hai lũy thừa cùng cơ số Bài 1: So sánh các số sau? b) 6255và 1257 c) 536và 1124 d) 32nvà 23n(n N* ) Hướng dẫn: a) Đưa về cùng cơ số 3. b) Đưa về cùng cơ số 5. c) Đưa về cùng số mũ d) Đưa về cùng số mũ n Bài 2: a) 523và 6.522 b) 7.213và 216 c) 2115và 275.498 Hướng dẫn: a) Đưa hai số về dạng một tích trong đó có thừa số giống nhau 522. b) Đưa hai số về dạng một tích trong đó có thừa số giống nhau là 213. c) Đưa hai số về dạng một tích 2 luỹ thừa cơ số là 7 và 3. Bài viết gợi ý:1. Bài: Các dấu hiệu chia hết cần nhớ2. Bài: Cách chứng minh một số là số nguyên tố3. Một số dạng bài tập Toán 6 nâng cao và lời giải4. Chuyên đề: Phương pháp giải bài tập Phép cộng và Phép nhân trong Toán Số học 65. Bài tập về rút gọn phân số Toán lớp 66. Phương pháp xác định một số chia hết cho 77. Lý thuyết và bài tập ôn tập chuyên đề tập hợp toán |