Bài tập quản trị tài chính về cổ phiếu năm 2024

Uploaded by

Vy Hứa Ngọc Lê

0% found this document useful (0 votes)

720 views

8 pages

Original Title

BÀI TẬP CHƯƠNG 14 .docx

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

DOCX, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful (0 votes)

720 views8 pages

BÀI TẬP CHƯƠNG 14

Uploaded by

Vy Hứa Ngọc Lê

Jump to Page

You are on page 1of 8

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài tập quản trị tài chính về cổ phiếu năm 2024

  • 1. PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU 1. Cổ phiếu Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần. Quyền sở hữu của cổ đông trong công ty tương ứng với số lượng cổ phần mà cổ đông nắm giữ. Cổ phiếu là một chứng khoán vốn. Cổ phiếu được phép phát hành Cổ phiếu phát hành Cổ phiếu quỹ Cổ phiếu đang lưu hành Công ty đăng ký tổng số cổ phiếu phát hành và được ghi trong điều lệ của công ty. Là số cổ phiếu của công ty đã phát hành ra thị trường. Là số cổ phiếu mà công ty bỏ tiền ra mua lại. Là số cổ phiếu đã phát hành và đang được các cổ đông nắm giữ = số cổ phiếu đã phát hành – số cổ phiếu ký quỹ.
  • 2. Cổ phiếu ghi danh • Ghi tên người sở hữu trên tờ cổ phiếu và rất khó chuyển nhượng. Cổ phiếu vô danh • Không ghi tên người sở hữu, được tự do buôn bán chuyển nhượng không cần thủ tục pháp lý. Cổ phiếu phổ thông Cổ phiếu ưu đãi Được hưởng cổ tức không cố định: cao, thấp tùy theo kết quả KD Được hưởng cổ tức cố định bất kể kết quả kinh doanh cao hay thấp. Được hưởng cổ tức sau CP ưu đãi Được hưởng cổ tức trước CP phổ thông Được chia tài sản sau cùng trong trường hợp công ty bị thanh lý Được chia tài sản trước khi chia cho cổ đông phổ thông khi công ty bị thanh lý. Giá dao động mạnh hơn CP ưu đãi. Giá ít dao động hơn cổ phiếu phổ thông Lợi nhuận và rủi ro cao hơn Lợi nhuận, rủi ro thấp hơn CP phổ thông. CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
  • 3. xác định giá trị thực của cổ phiếu. CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU 2. Định giá cổ phiếu Giá trị thị trường Giá trị kinh tế Giá trị sổ sách Mệnh giá cổ phiếu Là giá trị cổ phiếu được ghi trên tờ cổ phiếu, thường được quy định trong điều lệ của công ty CP. Là giá trị được ghi trong bảng cân đối kế toán của DN, nó phản ánh tài sản, nguồn vốn của DN. là tổng các khoản thu nhập mà tài sản đó mang lại trong tương lai. Là giá được xác định trên quan hệ cung cầu trên thị trường, là giá được mua bán trên thị trường chứng khoán.
  • 4. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU 2. Định giá cổ phiếu Vai trò của định giá cổ phiếu Đối với bản thân doanh nghiệp định giá + Định giá quá cao sẽ không có K/H; quá thấp DN sẽ bị thiệt. + Giúp công ty nắm rõ hơn về tình hình tài chính, từ đó có những chính sách điều chỉnh trong hoạt động quản lý và KD. Đối với các tổ chức kinh doanh chứng khoán Định giá cổ phiếu được sử dụng cho nhiều mục đích như: hoạt động tư vấn tài chính, hoạt động tự doanh, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư. Trên cơ sở đó tăng năng lực và uy tín của các tổ chức kinh doanh chứng khoán. Đối với các nhà đầu tư Là yếu tố quyết định giúp nhà đầu tư mua bán cổ phiếu, từ đó tạo ra các cơ hội thu được lợi nhuận mong đợi. Đối với cơ quan quản lý Cấp phép cho các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường cũng đòi hỏi phải định giá doanh nghiệp.
  • 5. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU Định giá cổ phần thường Cổ phần thường là một chứng khoán vốn luôn tồn tại đối với công ty cổ phần: + Cổ tức thường được kỳ vọng gia tăng theo kết quả sản xuất kinh doanh. + Cổ tức thường tùy thuộc vào chính sách cổ tức của công ty. + Cổ phần thường là vô hạn. Cổ đông sẽ nhận được các khoản tiền nào khi sở hữu cổ phần thường? + Cổ tức kỳ vọng trong tương lai + Chênh lệch giá bán cổ phần trong tương lai.
  • 6. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU Phương pháp ước định giá cổ phiếu thường theo cổ tức dự tính. 0 3 1 2 D0 D1 D3 D2 P0 = ? … n Dn + Pn … P0: Giá cổ phiếu thường ước định n: Số năm nhà đầu tư nắm giữ cổ phiếu Pn : Giá cổ phiếu kỳ vọng ở năm thứ n ke: Lãi suất chiết khấu kỳ vọng
  • 7. Công ty A trả cổ tức 4$/1 cổ phiếu (D0). Dự đoán tốc độ tăng trưởng (g) tăng lên 15% trong 3 năm tới. Biết rằng bạn dự định nắm giữ cổ phiếu trong 3 năm và giá cổ phiếu ở năm thứ 3 (P3) là 97$. Lãi suất thị trường là 12%/năm. Bạn nên mua cổ phiếu này với giá bao nhiêu (P0)? 0 3 1 2 4$ D1=? D3=? + P3 = 97 D2=? P0 = ? CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
  • 8. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
  • 9. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
  • 10. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
  • 11. D1=? D2=? P0 = ? P2 = ? D3= ? n 4 5 …. Giai đoạn 1 Giai đoạn 2: tăng trưởng đều 0 n 1 2 …. CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
  • 12. =6 D1=? D2=? P0 = ? D3=? n 4 5 …. Giai đoạn 1 Giai đoạn 2: tăng trưởng đều 0 n 1 2 …. Ví dụ 2: Một nhà đầu tư cân nhắc đầu tư vào cổ phiếu A. Cổ phiếu này kỳ vọng sẽ có suất tăng trưởng cổ tức là 9% trong năm 1, 10% trong năm 2, 11% trong năm 3 và 12% trong năm 4; sau đó tăng trưởng đều 9% mỗi năm. Biết rằng mỗi cổ phần sẽ nhận được cổ tức là 6 nghìn đồng trong năm nay. Thị trường đang áp dụng lãi suất chiêt khấu là 12%. Hãy định giá cổ phiếu A? D4=? D5=? PII = D5/(Ke-g) CỔ PHIẾU VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU