Bài tập tổng và hiệu của hai vectơ năm 2024
Tài liệu gồm 18 trang với nội dung gồm tóm tắt lý thuyết, phân dạng, bài tập có hướng dẫn giải và bài tập tự luận về chuyên đề vector, tổng và hiệu của 2 vector. Các dạng toán bao gồm: Show Bài 1 – Các định nghĩa
Ghi chú: Quý thầy, cô và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên TOANMATH.com bằng cách gửi về: Facebook: TOÁN MATH Email: [email protected] Thầy cô giáo và các em học sinh có nhu cầu tải các tài liệu dưới dạng định dạng word có thể liên hệ đăng kí thành viên Vip của Website: tailieumontoan.com với giá 500 nghìn thời hạn tải trong vòng 6 tháng hoặc 800 nghìn trong thời hạn tải 1 năm. Chi tiết các thức thực hiện liên hệ qua số điện thoại (zalo ): 0393.732.038 Điện thoại: 039.373.2038 (zalo web cũng số này, các bạn có thể kết bạn, mình sẽ giúp đỡ) Kênh Youtube: https://bitly.com.vn/7tq8dm Email: [email protected] Group Tài liệu toán đặc sắc: https://bit.ly/2MtVGKW Page Tài liệu toán học: https://bit.ly/2VbEOwC Website: http://tailieumontoan.com Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm tổng và hiệu của hai vecto đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao có đáp án và lời giải chi tiết Xem lời giải Tổng và hiệu của hai vectơ là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình toán 10. Các em học sinh cần nắm rõ kiến thức để không bị mất điểm ở phần này. Trong bài viết dưới đây, Vuihoc.vn sẽ giới thiệu lý thuyết, các dạng bài tập tổng và hiệu của hai vectơ thường gặp để các em tham khảo. Chúc các em học tốt! 1. Tổng và hiệu của hai vectơ1.1. Tổng của hai vectơ1.1.1. Định nghĩa tổng và hiệu của hai vectơ1.1.1.1. Định nghĩa tổng của hai vectơ Ví dụ minh họa sau đây: Hình trên đây là mô tả cách cộng hai vectơ:
Định nghĩa tổng của hai vectơ: Cho hai vectơ $\vec{a},\vec{b}$. Lấy một điểm A, vẽ $\vec{AB}=\vec{a}$, $\vec{BC}=\vec{b}$, vectơ $\vec{AC}$ được gọi là tổng của hai vectơ $\vec{a},\vec{b}$ (hay $\vec{AB},\vec{BC}$) => $\vec{AC}=\vec{a}+\vec{b}$ Ví dụ : Cho hình vuông ABCD hãy tính:
Lời giải:
1.1.1.2. Định nghĩa hiệu của hai vectơ Định nghĩa hiệu của hai vectơ: Cho 2 vectơ $\vec{a},\vec{b}$. Vectơ hiệu của hai vectơ, kí hiệu $\vec{a}-\vec{b}$ là vectơ $\vec{a}+(-\vec{b})$. \=> $\vec{a}-\vec{b}=\vec{a}+(-\vec{b})$ Ví dụ: Cho hình chữ nhật ABCD, gọi O là tâm hình chữ nhật. Tính các hiệu:
Lời giải: a, $\vec{CB}-\vec{AB}=\vec{CB}+(-\vec{AB})=\vec{CB}+\vec{BA}=\vec{CA}$ b, Áp dụng quy tắc ba điểm A,D,B có: $\vec{AD}-\vec{AB}=\vec{BD}$ c, $\vec{CO}-\vec{DO}=\vec{CO}+(-\vec{DO})=\vec{CO}+\vec{OD}=\vec{CD}$ 1.1.2. Tính chất của tổng các vectơVới các vectơ $\vec{a},\vec{b},\vec{c}$ tùy chọn ta có:
1.1.3. Quy tắc hình bình hành1.1.3.1. Quy tắc Với tứ giác ABCD là hình bình hành thì $\vec{AB}+\vec{AD}=\vec{AC}$ 1.1.3.2. Ví dụ VD1: Chóp S.ABCD ( đáy ABCD là hình bình hành). Chứng minh: $\vec{SA}+\vec{SC}=\vec{SB}+\vec{SD}$ Lời giải: VD2: Cho hình bình hành ABCD tâm I. Khẳng định nào sau đây là sai? Ví dụ về quy tắc hình bình hành - tổng và hiệu của hai vectơ 1. $\vec{IA}+\vec{IC}=0$ 2. $\vec{AB}=\vec{DC}$ 3. $\vec{AC}=\vec{BD}$ 4. $\vec{AB}+\vec{AD}=\vec{AC}$ Lời giải: VD3: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH với I, K lần lượt là chân đường vuông góc hạ từ H lên AB và AC. Khẳng định nào sau đây là sai? 1. $\vec{AH}=\vec{AI}+\vec{AK}$ 2. $\vec{AH}=\vec{KH}+\vec{AK}$ 3. $\vec{AH}=\vec{IH}+\vec{AI}$ 4. $\vec{AH}=\vec{AB}+\vec{AK}$ Lời giải: VD4: Cho hình bình hành ABCD (E là TĐ của AD, F là TĐ BC). Khẳng định sai là? 1. $\vec{BD}=\vec{BA}+\vec{BC}$ 2. $\vec{BD}=\vec{BE}+\vec{BF}$ 3. $\vec{BD}=\vec{AC}$ 4. $\vec{BD}=\vec{CD}+\vec{AD}$ Lời giải: 1.2. Hiệu của hai vectơ1.2.1. Vectơ đối
1.2.2. Hiệu của hai vectơVí dụ minh họa sau đây: Cũng giống với phương pháp cộng ở trên, ta tính hiệu hai vectơ bằng cách cộng với vectơ đối. Có quy tắc hiệu vectơ như sau: $\vec{AB}$ là một vectơ đã cho và 1 điểm O bất kỳ thì ta luôn có: $\vec{AB}=\vec{OB}+\vec{OA}$ VD1: Cho 4 điểm A,B,C,D phân biệt. Chứng minh rằng: $\vec{AB}-\vec{AD}=\vec{DC}-\vec{BC}$ Lời giải: Ta có: $\vec{AB}-\vec{AD}=\vec{DB}$ (1) (áp dụng quy tắc về hiệu hai vectơ) Lại có: $\vec{DC}-\vec{BC}=\vec{DC}+(\vec{-BC})$ (vectơ đối) $\vec{DC}+\vec{CB}=\vec{DB}$ (2) (áp dụng quy tắc ba điểm về tổng hai vectơ) Từ (1) và (2) => $\vec{AB}-\vec{AD}=\vec{DC}-\vec{BC}$ (dpcm) VD2: Tính $\vec{MN}-\vec{QP}+\vec{RN}-\vec{PN}+\vec{QR}$ Lời giải: Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình ôn thi THPT môn Toán vững vàng 2. Áp dụng vào tổng và hiệu của hai vectơ- Trung điểm của đoạn thẳng: I là trung điểm của đoạn thẳng $\Leftrightarrow \vec{IA}+\vec{IB}=\vec{0}$ - Trọng tâm của tam giác: Với H là trọng tâm của tam giác MNP $\Leftrightarrow \vec{HM}+\vec{HN}+\vec{HP}=\vec{0}$ - Tính chất của vectơ không: AB+0=0+AB=AB 3. Các dạng bài tập về tổng và hiệu của hai vectơ3.1. Xác định độ dài tổng và hiệu của 2 vectơ3.1.1. Phương pháp giải Đưa tổng hoặc hiệu của các vectơ về một vectơ có độ dài là một cạnh của đa giác để tính độ dài của vectơ. 3.1.2. Ví dụ minh họa VD1: Cho hình chữ nhật ABCD. Biết AB = 4a, AD = 2a. Tính: $\left | \vec{AB}+\vec{AD}\right |$ Lời giải: $\vec{AB}+\vec{AD}=\vec{AC}$ (quy tắc hình bình hành) $\Rightarrow \left | \vec{AB}+\vec{AD}\right|=\left | \vec{AC} \right |=AC$ Vì ABCD là hình chữ nhật BC=AD=2a Xét tam giác ABC vuông tại B Áp dụng định lý Py-ta-go ta có: $AC^{2}=\left ( 4a \right ){2}+\left ( 2a \right ){2}=20a^{2}$ $\Rightarrow AC=\sqrt{20a^{2}}=2\sqrt{5}a$ VD2: Cho tam giác ABC đều cạnh a. Tính $\left | \vec{CA}-\vec{BA}\right |$ Lời giải: Vì $\vec{BA}=\vec{AB}=AB$ và $\left | \vec{BA} \right |$ ngược hướng với $\left | \vec{AB} \right |$ $\Rightarrow \vec{AB}=-\vec{BA}$ Ta có: $\vec{CA}-\vec{BA}=\vec{CA}+\left ( -\vec{BA} \right )=\vec{CA}+\vec{AB}=\vec{CB}$ $\Rightarrow \left | \vec{CA}-\vec{BA}\right |=\left | \vec{CB} \right |=CB=a$ VD3: Cho hình vuông ABCD cạnh, M là một điểm bất kỳ. Tính $\left | \vec{MA}-\vec{MB}-\vec{MC}+\vec{MD}\right |$ Lời giải: 3.2. Chứng minh các đẳng thức các vectơ từ việc biến đổi3.2.1. Phương pháp giải Áp dụng quy tắc ba điểm, quy tắc hình bình hành, trọng tâm, trung điểm để biến đổi vế này thành vế kia của đẳng thức hoặc biến đổi cả hai vế để được hai vế bằng nhau hoặc ta cũng có thể biến đổi đẳng thức vectơ cần chứng minh đó tương đương với một đẳng thức vectơ đã được công nhận là đúng. 3.2.2. Ví dụ minh họa VD1: Cho sáu điểm tùy ý A,B,C,D,E,F. Chứng minh đẳng thức sau: $\vec{AD}+\vec{BE}+\vec{CF}=\vec{AE}+\vec{BF}+\vec{CD}$ Lời giải: - Áp dụng quy tắc ba điểm ta có: $\vec{AD}=\vec{AC}+\vec{CD}$ Vế trái $=\vec{AD}+\vec{BE}+\vec{CF}=\vec{AC}+\vec{CD}+\vec{BE}+\vec{CF}$ $=(\vec{AC}+\vec{CF})+\vec{CD}+\vec{BE}=\vec{AF}+\vec{CD}+\vec{BE}$ - Áp dụng quy tắc ba điểm ta có: $\vec{AF}=\vec{AE}+\vec{EF}$ Vế phải $=\vec{AE}+\vec{EF}+\vec{CD}+\vec{BE}=\vec{AE}+(\vec{BE}+\vec{EF})+\vec{CD}$ $=\vec{AE}+\vec{BF}+\vec{CD}$ =Vế trái (điều phải chứng minh). VD2: Cho tam giác ABC. Cho M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC và BC. Điểm O bất kì. Chứng minh đẳng thức: $=\vec{OA}+\vec{OB}+\vec{OC}=\vec{OM}+\vec{ON}+\vec{OP}$ Lời giải: Giả sử $\vec{OA}+\vec{OB}+\vec{OC}=\vec{OM}+\vec{ON}+\vec{OP}$ là đúng \=> $\vec{OM}-\vec{OC}+\vec{ON}-\vec{OA}+\vec{OP}-\vec{OB}=\vec{0}$ \=> $\vec{CM}+\vec{AN}+\vec{BP}=\vec{0}$ (1) VD3: Chứng minh rằng nếu tam giác ABC thỏa mãn: $\vec{AB}+\vec{AC}=\vec{AB}-\vec{AC}$ thì tam giác ABC là tam giác vuông Lời giải: PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT: ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! Trên đây là toàn bộ kiến thức và các dạng bài tập về tổng và hiệu của hai vectơ Hy vọng sau bài viết này sẽ giúp các bạn học sinh xử gọn các dạng bài về tổng và hiệu của 2 vectơ một cách dễ dàng. Các em hãy truy cập nền tảng Vuihoc.vn để luyện thêm đề, bài tập và theo dõi bài giảng hấp dẫn nhất nhé! |