Bài tập trắc nghiệm andehit-xeton axit cacboxyliccó đáp án năm 2024
Show Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Nội dung tài liệu hiển thị trên website được làm mờ, vui lòng tải xuống để được đọc nội dung chất lượng cao, rõ nét Loại tài liệu: Tài liệu khácTác giả: Đang cập nhậtSố trang: 5 trangDung lượng: 187,099 KBLoại file: PDF Tài liệu tương tự có thể giúp ích cho bạn: Từ khoá: bài tậptrắc nghiệmlý thuyếtđáp án Nếu bạn KHÔNG XEM hoặc KHÔNG DOWNLOAD được tài liệu thì vui lòng liên hệ với chúng tôi để khắc phục!Download file đọc thử (Đăng ký GÓI để download đầy đủ) Đăng ký GÓI Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 44. Anđehit Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết Xem chi tiết Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Với 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic (cơ bản - phần 1). 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải (cơ bản - phần 1)Bài 1: CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là Quảng cáo
Lời giải: CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là CnH2n-2O2 n ≥2 Chọn B Bài 2: CTPT nào sau đây không thể là anđehit?
Lời giải: CTPT không thể là anđehit là C2H6O2 vì anđehit chứa tối thiểu 1π trong chức nên hụt tối thiểu 2H Chọn C Bài 3: Fomalin hay fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Fomalin là
Lời giải: Dung dịch fomanđehit (fomon) được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng Chọn C Bài 4: CTTQ của anđehit no, mạch hở, đơn chức là
Lời giải: CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là CnH2nO (n ≥ 1) Chọn A Bài 5: Hợp chất có tên thay thế là
Lời giải: Bước 1: Chọn mạch chính (mạch dài nhất, chứa nhóm CHO): mạch nằm ngang Bước 2: Đánh số thứ tự bắt đầu từ nhóm CHO Bước 3: Đọc tên. Tên thay thế anđehit = tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al. Chọn B Quảng cáo Bài 6: Cho các công thức cấu tạo dưới đây, chất nào không phải anđehit?
Lời giải: Anđehit là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có nhóm CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro. CH3 - CO - CH3 không có nhóm CHO => không phải là anđehit Chọn C Bài 7: 2-metyl propanal là tên thay thế của chất có công thức cấu tạo thu gọn là
Lời giải: CH3CH2CH2CHO : butanal CH3CH2CHO : propanal (CH3)2CHCH2CHO : 3-metyl butanal (CH3)2CHCHO : 2-metyl propanal Bài 8: Đốt cháy anđehit A được nCO2 = nH2O . A là
Lời giải: Chọn A. Bài 9: Anđehit đa chức A cháy hoàn toàn cho nCO2 - nH2O = nA . A là
Lời giải: Chọn A. Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t , mặt khác 1mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng
Lời giải: Ta có: → anđehit có chứa 2 liên kết π trong phân tử. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag Vậy X là anđehit hai chức, no, mạch hở. Chọn C Quảng cáo Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thu được CO2 và H2O có cùng số mol. X là
Lời giải: Chọn D. Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 20,3 gam propanal cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc), thu được a gam CO2 và b gam H2O. Các giá trị V, a, b lần lượt là
Lời giải: nC3H6O = 0,35 mol Đốt cháy C3H6O thu được nCO2 = nH2O = 3.nC3H6O = 1,05 mol \=> mCO2 = a = 1,05.44 = 46,2 gam mH2O = b = 1,05.18 = 18,9 gam Bảo toàn O: nC3H6O + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = 1,4 mol \=> Vkhông khí = 5.1,4.22,4 = 156,8 lít Chọn C Bài 13: Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt hỗn hợp Y tạo 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Hai anđehit thuộc loại:
Lời giải: nCO2 = 0,13 mol; nH2O = 0,13 mol → nCO2 = nH2O nên 2 anđehit thuộc loại no, đơn chức Chọn B Bài 14: Đốt cháy a mol một anđehit thu được a mol CO2 . Anđehit này có thể là
Lời giải: Ta có số C → Trong phân tử anđehit có 1 C Quảng cáo Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol anđehit A mạch hở, no. Sau phản ứng thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ nA : nCO2 : nH2O = 1:3:2. A có công thức là
Lời giải: nA : nCO2 : nH2O = 1:3:2 → nA : nC : nH = 1:3:4 Dựa vào đáp án → Chọn B Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là
Lời giải: Đốt cháy hoàn toàn X cho nCO2 = nH2O → anđehit no, đơn chức mạch hở Có → X là anđehit fomic Chọn D Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là
Lời giải: nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,075 mol; nO2 = 0,1125 mol nC : nH : nO = 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2 : 3 : 1 → CTTQ là (C2H3O)n Dựa vào đáp án → Chọn C Bài 18: CH3CHO khi phản ứng với dd AgNO3/NH3 thu được muối B là
Lời giải: CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to→ CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Chọn B Bài 19: Chất nào sau đây dùng để phân biệt ancol etylic và anđehit axetic ?
Lời giải: - dùng Na: ancol etylic tạo khí, anđehit axetic không phản ứng - dùng AgNO3/NH3: ancol etylic không phản ứng, anđehit axetic tạo kết tủa Chọn D Bài 20: Cho các hóa chất sau: Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. Trong các điều kiện thích hợp, anđehit fomic tác dụng được với bao nhiêu chất trong các chất ở trên ?
Lời giải: HCHO tác dụng được với: Ag2O/NH3; Cu(OH)2; Br2 Chọn B Bài 21: Có bao nhiêu đồng phân có cùng CTPT C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ?
Lời giải: C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 => anđehit C4H8O có 2 đồng phân anđehit là CH3-CH2-CH2-CHO (CH3)2CH-CHO Chọn A Bài 22: Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ( toC ) thu được kết tủa màu đỏ gạch là
Lời giải: Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (toC) thu được kết tủa màu đỏ gạch là Cu2O RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH toC→ RCOONa + Cu2O (đỏ gạch) + 3H2O Chọn C Bài 23: Để phân biệt hai bình mất nhãn chứa C2H2 và HCHO, người ta sử dụng
Lời giải: Người ta sử dụng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt C2H2 và HCHO, C2H2 cho kết tủa màu vàng còn HCHO cho kết tủa màu trắng bạc Chọn D Bài 24: Cho các chất sau: anđehit fomic, etanal, propanal, anđehit oxalic, anđehit benzylic. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 4 là
Lời giải: Có 2 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 4 là anđehit fomic và anđehit oxalic Chọn B Bài 25: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là
Lời giải: nAg = 0,1 mol; => nHCHO = nAg/4 = 0,025 mol => mHCHO = 0,75 gam C%HCHO = 0,75/19,7 = 38,07% Chọn D Bài 26: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là
Lời giải: Gọi số mol của metanal và etanal lần lượt là x và y mol Chọn C Bài 27: Cho 1,74 gam anđehit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra m gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
Lời giải: n(CHO)2 = 0,03 mol → nAg = 4n(CHO)2 = 0,12 mol → mAg = 12,6 gam Chọn B Bài 28: Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xt Ni, nung nóng) thu được
Lời giải: CH3CHO + H2 to→ CH3CH2OH Chọn C Bài 29: Cho anđehit cộng H2 theo phản ứng sau: CnH2n+1-2aCHO + xH2 → CnH2n+1CH2OH. Hệ số x của H2 bằng
Lời giải: CnH2n+1-2aCHO + (a+1)H2 → CnH2n+1CH2OHChọn A Chọn A Bài 30: Hiđro hóa chất hữu cơ X thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên là
Lời giải: Dựa vào 4 đáp án => X là anđehit => CTPT của X là (CH3)2CH-CH2-CHO \=> tên gọi: 3-metylbutanal. Chọn A Bài 31: Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A
Lời giải: nAg = 43,2 /108 = 0,4 mol => nA = 0,1 mol \=> MA = 58 => A là: OHCCHO. Chọn C Bài 32: Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở ?
Lời giải: C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là anđehit, xeton, ancol không no có 1 nối đôi C=C Có 3 công thức thỏa mãn là CH3-CH2-CHO CH3-CO-CH3 CH2=CH-CH2OH Chọn B Bài 33: Oxi hóa hoàn toàn 1,76 gam một anđehit đơn chức được 2,4 gam một axit tương ứng. Anđehit đó là
Lời giải: RCHO + 1/2O2 → RCOOH maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → → Anđehit là CH3CHO Chọn B Bài 34: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là
Lời giải: manđehit phản ứng = 17,4.75% = 13,05 maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → → Anđehit là CH3CH2CHO Chọn C Bài 35: Oxi hóa hoàn toàn 2,8 gam một anđehit đơn chức được 3,6 gam một axit tương ứng. Công thức của anđehit là
Lời giải: maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → → Anđehit là C2H3CHO Chọn B Bài 36: Đem oxi hóa 2,61 gam anđehit X thu được 4,05 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là
Lời giải: TH1: Anđehit đơn chức maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → → loại TH2: Anđehit 2 chức (dựa vào đáp án) maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit → → Anđehit là OHC-CHO Chọn A Bài 37: Đem oxi hóa 0,864 gam anđehit hai chức X thu được 1,248 gam axit cacboxylic tương ứng. Vậy công thức của anđehit là
Lời giải: maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit → → Anđehit là OHC-CH2-CHO Chọn B Bài 38: Chọn định nghĩa đúng về axit no, đơn chức
Lời giải: Định nghĩa đúng về axit no, đơn chức là : Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một nhóm chức cacboxyl liên kết với gốc hiđrocacbon no. Chọn A Bài 39: Công thức đơn giản nhất của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là
Lời giải: CTPT: C3nH4nO3n Với n = 1 => C3H4O3 loại vì số O lẻ (axit cacboxylic không chứa tạp chức có số O chẵn) Với n = 2 => C6H8O6 => CTCT: C3H5(COOH)3 phù hợp đáp án C Với n = 3 => C9H12O9 loại vì số O lẻ và số C lớn không có đáp án phù hợp Bài 40: Axit X có công thức tổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loại axit nào sau đây:
Lời giải: Độ không no Mà X có 4 O => X có 2 chức chứa 2π => mạch C của X no \=> X là axit no, mạch hở, 2 chức Chọn C Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |