Tổng hợp công thức anh văn lớp 9 năm 2024

  • Tổng hợp công thức anh văn lớp 9 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Tổng hợp công thức anh văn lớp 9 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

  • Tiếng Anh lớp 9

    Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9, vì kiến thức này có thể hỗ trợ bạn 1 số phần trong kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Vậy những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 gồm những gì? Học có khó không? Sau đây hãy cùng Trung tâm Edusa tham khảo trọn bộ kiến thức tiếng Anh lớp 9 từ A đến Z nhé!

    Tổng hợp công thức anh văn lớp 9 năm 2024
    Trọn bộ kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 từ A đến Z

    1. Các thì trong ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

    1.1 Present simple – Hiện tại đơn

    Positive Subject + verb (bare-infinitive)/ verb-s/es Negative Subject + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + verb (bare-inf) Question Do/Does + subject + verb (bare-inf)…?

    Diễn đạt sự thật hiển nhiên, chân lý.

    • Water freezes at 0°C.
    • The sun rises in the East.

    Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.

    • We play table tennis every Thursday.
    • Matthew loves sport.
    • Do you know Tania Smith?

    Diễn tả thời gian biểu, lịch trình.

    • His train arrives at 7:30.
    • School starts on 5 September.

    1.2 Present progressive – Hiện tại tiếp diễn

    Positive Subject + am/ is/ are + verb-ing Negative Subject + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) + verb-ing Question Am/ Is/ Are + subject + verb-ing…?

    Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

    Diễn tả hành động đang xảy ra.

    • Look – the train is coming.
    • The children are playing in the garden now.

    Diễn tả hành động, sự việc mang tính tạm thời.

    • I am living with some friends until I find a place of my own.

    Diễn tả đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.

    • I am writing a book at present.

    Diễn tả 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định.

    • We are coming to see our grandfather tomorrow.

    Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói.

    • She is always complaining about her work.

    1.3 Past simple – Quá khứ đơn

    Positive Subject + verb (past tense) Negative Subject + did not (didn’t) + verb (bare-inf) Question Did + subject + verb (bare-inf)…?

    Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.

    • I bought a new car three days ago.

    Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở quá khứ.

    • I played football very often when I was younger.

    Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

    • Mozart wrote more than 600 pieces of music.

    Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

    • When we saw Tom last night, we stopped the car.

    1.4 Past progressive – Quá khứ tiếp diễn

    Positive Subject + was/ were + verb-ing Negative Subject + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + verb-ing Question Was/ Were + subject + verb-ing…?

    Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

    • At 8 o’clock last night I was reading a book.

    Diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ.

    • The sun was shining all day yesterday.

    Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến).

    • When John was walking to school yesterday, he met Judy.

    Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

    • At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper.

    Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái.

    • She was always boasting about her work when she worked here.

    1.5 Present perfect – Hiện tại hoàn thành

    Positive Subject + have/ has + verb (past participle) Negative Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + verb (p.p) Question Have/ Has + subject + verb (p.p)…?

    Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.

    • We have just come back from Hawaii.

    Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng).

    • I have already bought this CD.

    Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

    • Alex has written four novels so far.

    Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai.

    • I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.)

    1.6 Present perfect progressive – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

    Positive Subject + have/ has + been + verb-ing Negative Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + been + verb-ing Question Have/ Has + subject + been + verb-ing…?

    Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc.

    • Jane has been watching TV all evening.

    Nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc.

    • I haven’t learned very much Italian yet.

    Diễn tả hành động , sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.

    • I must go and wash. I’ve been gardening.

    Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs). Dùng thì hiện tại hoàn thành với các động từ này.

    • I have known her for a long time.

    1.7 Past perfect – Quá khứ hoàn thành

    Positive Subject + had + verb (past participle) Negative Subject + had not (hadn’t) + verb (p.p) Question Had + subject + verb (p.p)…?

    Diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).

    • John had finished his work before lunch time.

    1.8 Simple future – Tương lai đơn

    Positive Subject + will + verb (bare infinitive) Negative Subject + will not (won’t) + verb (bare infinitive) Question Will + subject + verb (bare infinitive)…?

    Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch).

    • I will be at high school next year.

    Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu.

    — I’ll send you out if you keep talking.

    — I’ll open the door for you.

    — Will you come to my party on Saturday?

    Shall I…? Shall we…? Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

    • Shall I send you the book?

    Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think.

    • I think you’ll enjoy the party tomorrow.

    Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

    • There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.

    Lưu ý:

    Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai.

    • We’ll see him when he comes.

    1.9 Be going to – Tương lai gần

    Positive Subject + am/is/are + going to + verb (bare infinitive) Negative Subject + am/is/are not + going to + verb (bare infinitive) Question Am/Is/Are + subject + going to + verb (bare infinitive)…?

    Diễn tả dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có.

    • I am going to visit my aunt next week. (I am planning this).

    Diễn tả hành động dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy.

    • Look out! You’re going to fall.

    Lưu ý:

    Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs).

    • You will understand me one day.

    Thường dùng với các động từ go, come.

    • Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…)

    2. Cách dùng Used to

    Positive Subject + used to + verb (bare infinitive) Negative Subject + did not (didn’t) + use to + verb (bare infinitive) Question Did + subject + use to + verb (bare infinitive)…?

    Used to được dùng để diễn đạt 1 tình trạng, 1 thói quen hoặc 1 hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa.

    • We used to live in a small village, but now we live in a city.

    Be used to + verb-ing/ noun: quen với

    Get used to + verb-ing/ noun: trở nên quen với

    • I am used to waking up early.
    • Jane must get used to getting up early when she starts school.

    Lưu ý: Không dùng used to để diễn đạt sự việc đã xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, sự việc xảy ra lặp đi lặp lại bao nhiêu lần hoặc trong thời gian bao lâu.

    • I lived in Paris for three years.

    3. Clause After Wish – Mệnh đề sau Wish

    Sau wish có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự việc ở tương lai, hiện tại và quá khứ. Ao ước ở tương lai (Future wish): Để diễn tả những ước muốn trong trương lai

    Subject + wish + subject + would/could + verb (bare-inf)

    Ex: I wish you would put those shelves up soon.

    Ao ước ở hiện tại (Present wish): Để diễn tả những ước muốn không thể diễn ra ở hiện tại, hay giả định ngược lại so với những gì ở thực tế, những điều không diễn ra ở hiện tại, thường là thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó ở hiện tại.

    Subject + wish + subject + verb (past simple)

    LƯU Ý: Were có thể được dùng thay cho was.

    • I wish I were rich. (but I’m poor now).

    Ao ước ở quá khứ (Past wish): Để diễn tả những mong ước muốn không thể diễn ra ở quá khứ, hay giả định ngược lại so với những gì ở quá khứ, những điều không diễn ra ở quá khứ thường là thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó ở quá khứ.

    Subject + wish + subject + verb (past perfect)

    • I wish I hadn’t bought that coat yesterday; I really don’t like it.
    • Lưu ý: Cấu trúc wish somebody something được dùng để chúc – mong ai sẽ có được điều gì đó. Sau wish là 2 tân ngữ.
    • I wish you a Merry Christmas.

    4. Passive Voice – Câu bị động

    Câu bị động (passive sentence) là cấu trúc mà chủ ngữ chịu tác động của sự vật và hiện tượng xung quanh. Nó dùng để nhấn mạnh sự vật hiện tượng bị tác động. Bạn cần chú ý thì của câu chủ động ảnh hưởng lên thì của câu bị động.

    • They built that house in 1999. (Active sentence)
    • That house was built in 1999. (Passive sentence)

    Các bước chuyển đổi câu chủ động sang bị động:

    • B1. Xác định các thành phần: xác định chủ ngữ, động từ, tân ngữ ở câu chủ động. (Khi mới bắt đầu làm quen bạn có thể gạch chân hoặc gạch chéo dễ phân biệt từng bộ phận).
    • B2. Lựa chọn động từ tobe tương ứng với các thì trong câu chủ động, động từ chuyển thành V-ed/V3
    • B3. Thêm vật tác động theo sau “by” và một số thành phần chỉ nơi chốn , thời gian. Một số chủ ngữ không xác định, bạn có thể lược bỏ như: by them, by people….

    Cấu trúc chi tiết:

    Thì Câu chủ động Câu bị động Hiện tại đơn S + V(s/es) + O Ví dụ: My father waters this tree everyday. S + am/is/are + V-ed/V3 + by O This tree is watered by my father everyday. Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O Hiện tại hoàn thành S + has/have + V-ed/V3 + O S + has/have + been + V-ed/V3 + by O Quá khứ đơn S + Ved + O S + was/were + V-ed/V3 + by O Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V-ed/V3 + by O Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + V-ed/V3 + by O Tương lai gần S + am/is/are going to + V-inf + O S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O Tương lai đơn S + will + V-inf + O S + will + be + V-ed/V3 + by O Động từ khiếm khuyết S + can/could/should/would… + V-inf + O S + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O

    Lưu ý:

    I, we, you, they, he, she, one, people, everyone, someone, no one, nobody thường được bỏ. Với các chủ từ no one, nobody, đổi động từ khẳng định thành phủ định.

    • Someone read the story to the children.

    \=> The story was read to the children.

    • Nobody saw him leaving the room.

    \=> He wasn’t seen leaving the room.

    Trạng từ chỉ nơi chốn + BY (agent) + trạng từ chỉ thời gian

    • Jane should take the dog to the vet today.

    \=> The dog should be taken to the vet by Jane today.

    Trạng từ chỉ thể cách thường đứng giữa be và quá khứ phân từ. Các trạng từ khác thường đứng trước be.

    • The scientists have studied the problem carefully.

    \=> The problem has been carefully studied by the scientists.

    Một số cấu trúc bị động đặc biệt

    Động từ có 2 tân ngữ (verb with two objects): Khi động từ chủ động có 2 tân ngữ, tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect object) thì cả 2 tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ cho câu bị động. Tuy nhiên tân ngữ chỉ người thường được dùng hơn.

    • They gave Vicky (I.O) a book (D.O) for Christmas.

    \=> Vicky was given a book for Christmas.

    \=> A book was given to Vicky for Christmas.

    Động từ chỉ giác quan (verbs of perception: see, notice, hear, look, watch,…)

    Active S + V + O + bare-inf/ V-ing Passive S + be + past participle + to-inf/ V-ing

    • I saw him come out of the house. => He was seen to come out of the house.
    • They didn’t notice her leaving the room. => She wasn’t noticed leaving the room.

    Động từ chỉ cảm xúc (verbs of feeling: like, love, hate, wish, prefer, hope, want…)

    Active S + V + O + to-inf Passive S + V + O + to be + past part.

    • She likes us to hand our work in on time.

    \=> She likes our work to be handed in on time.

    Active S + V + O + V-ing Passive S + V + being + past part.

    • I don’t like people telling me what to do.

    \=> I don’t like being told what to do.

    Động từ chỉ ý kiến (verbs of opinion: say, think, believe, report, know,…)

    Active S + V (+ that) + clause (S2 + V2 + O2…) Passive It + be + V (past part.) (+ that) + clause S2 + be + V (past part.) + to-inf/ to have + past part

    Dùng to-inf khi hành động trong mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính. Dùng perfect inf (to have + past participle) khi hành động trong mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.

    • They believe (that) he is dangerous.

    \=> It is believed (that) he is dangerous.

    \=> He is believed to be dangerous.

    Động từ let, make, help

    Active S + let/make/help + O + bare-inf Passive S + be + made/helped + to-inf S+ be + let + bare-inf

    • They made him tell them everything.

    \=> He was made to tell them everything.

    Thể sai khiến (Causative form)

    Active S + have + O1 (person) + V (bare-inf) + O2 (thing) S + get + O1 (person) + V (to-inf) + O2 (thing) Passive S+ have/get + O2 (thing) + V (past part)

    • Paul has had his sister check his composition.

    \=> Paul has had his composition checked.

    5. Reported speech – Câu gián tiếp

    Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.

    Ví dụ: Hoa said, ”I want to go home”

    ->Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

    5.1 Phân biệt câu trực tiếp – câu gián tiếp trong tiếng Anh

    • ​Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của người nào đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép (“…”).

    ​Ví dụ: “I love shopping”, Sam said.

    (Sam ấy đã nói “Tôi yêu mua sắm”)

    • ​Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

    ​Ví dụ: Sam said that she loved shopping.

    (Sam đã nói cô ấy yêu mua sắm)

    5.2 Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

    Bước 1: Xác định từ tường thuật

    Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:

    • Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại
    • Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.

    Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that.

    Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

    Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau

    • Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
    • Thì hiện tại lùi về quá khứ
    • Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành

    Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

    Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.

    Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.

    Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

    Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau

    STT Câu trực tiếp Câu gián tiếp 1 Here There 2 This That 3 These Those 4 Today That day 5 Tonight That night 6 tomorrow The next day/ The following day 7 Next week The following week 8 Yesterday The day before/ The previous day 9 Last week The week before/ The previous week 10 The day after tomorrow In 2 days’ time 11 The day before yesterday Two days before 12 Now Then 13 Ago Before

    6. Tag question – Câu hỏi đuôi

    Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật (statements). Câu hỏi đuôi được thành lập bằng 1 trợ động từ hoặc động từ to be và 1 đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu).

    To be/ auxiliary verb (+ not) + personal pronoun

    Câu trần thuật khẳng định + câu hỏi đuôi phủ định (Positive statement + negative question tag)

    • It is cold, isn’t it?

    Câu trần thuật phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định (Negative statement + positive question tag)

    • It isn’t cold, is it?

    Nếu câu trần thuật có trợ động từ (hoặc động từ to be) thì động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi.

    • Sally can speak French, can’t she?
    • You haven’t lived here long, have you?

    Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ do trong câu hỏi đuôi.

    • You like oysters, don’t you?
    • Henry gave you a watch, didn’t he?

    Câu hỏi đuôi khẳng định được dùng sau câu có các từ phủ định: no, nothing, nobody, never, seldom, rarely, hardly, scarcely, little.

    • You’ve never been to Australia, have you?

    Một số trường hợp đặc biệt

    Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I?

    • I’m late, aren’t I?

    Câu hỏi đuôi sau câu mệnh lệnh khẳng định (affirmative imperatives) là will you? Would you? can you? và could you? won’t you? có thể được dùng để mời ai làm điều gì một cách lịch sự.

    • Give me a hand, will you?
    • Sit down, won’t you?

    Sau câu mệnh lệnh phủ định (negative imperatives), dùng will you?

    • Don’t tell anybody, will you?

    Sau Let’s…..(trong câu gợi ý…) dùng shall we?

    • Let’s have a party, shall we?

    There có thể làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.

    • There’s something wrong, isn’t there?

    It được dùng thay cho nothing và everything. They được dùng thay cho nobody, somebody, và everybody.

    • Nothing can happen, can it?
    • Somebody wanted a drink, didn’t they?

    It được dùng thay cho this/ that. They được dùng thay cho these/ those.

    • This is your pen, isn’t it?
    • These aren’t your books, are they?

    Cách trả lời câu hỏi đuôi

    Trả lời YES khi câu khẳng định đúng và trả lời NO khi câu phủ định đúng.

    • You’re going today, aren’t you? Yes, I am.
    • She isn’t your sister, is she? No, she isn’t.

    7. Verb forms – Hình thức động từ

    7.1 Danh động từ (Gerund): Verb-ing

    Danh động từ thường được dùng:

    Sau 1 số động từ và cụm động từ: avoid, admit, appreciate, avoid, can’t help, can’t stand, can’t bear, can’t face, consider, delay, deny, detest, discuss, dislike, enjoy, fancy, feel like, finish, forgive, give up, hate, imagine, involve, keep, like, love, loathe, mention, mind, miss, postpone, practice, prefer, recall, recollect, report, resent, resist, risk, suggest, tolerate.

    • Greg really loves watching TV.
    • He’s finished mending the car.

    Sau giới từ

    • Lisa congratulated Bob on passing the test.
    • I’m looking forward to seeing you again.

    Sau các cụm từ: be busy, it’s no good/use, it’s a waste of time, there’s no point in, it’s (not) worth.

    • She is busy practicing the piano.
    • It’s worth reading that book. It’s great.

    Sau các động từ catch, discover, feel, find, hear, notice, see, watch + tân ngữ chỉ hành động đang tiếp diễn.

    • I saw him crossing the road.

    Sau các động từ dislike, imagine, involve, keep, mind, prevent, remember, risk, spend, stop, waste + tân ngữ

    • Children nowadays spend too much time watching TV.

    7.2 Động từ nguyên mẫu có to (to-inf)

    Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng:

    Sau 1 số động từ: afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim, dare, decide, demand, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise, propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, want, wish, would like/ love/ prefer, urge.

    • He decided to stay and see what would happen.
    • We are planning to go abroad this year.

    Sau tân ngữ của các động từ: advise, allow, ask, (can’t) bear, beg, cause, command, compel, encourage, expect, find, forbid, force, get, guess, hate, help, instruct, intend, invite, leave, like, love, mean, need, oblige, observe, order, permit, prefer, persuade, recommend, remind, request, suspect, teach, tell, tempt, urge, want, warn, wish.

    • I didn’t ask you to pay for the meal.
    • My doctor advised me to go on holiday.

    Sau các tính từ diễn tả cảm xúc, phản ứng (glad, happy, delighted, pleased, anxious, surprised, shocked, afraid,…) và 1 số các tính từ thông dụng (right, wrong, certain, able, likely, easy, difficult, hard, good, kind, ready,…).

    • We’re happy to be here.
    • We were right to start early.

    Sau enough và too.

    • The apples were ripe enough to pick.
    • The box was too heavy to lift.

    Sau các nghi vấn từ trong lời nói gián tiếp (ngoại trừ why).

    • Tell us what to do.

    Để diễn đạt mục đích.

    • He went to the United States to learn English.

    7.3 Động từ nguyên mẫu không to (bare-inf)

    Động từ nguyên mẫu không to được dùng:

    Sau các trợ động từ tình thái (modal verbs: will, shall, would, should, can, could, may, might, must, have to).

    • I must go now.

    Sau các động từ tri giác see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ chỉ hành động hoàn tất.

    • I didn’t see him come in. (but: He wasn’t seen to come in.)

    Sau make, let, help + tân ngữ

    • They made me repeat the whole story.
    • My father let me drive this car.

    Sau help + tân ngữ có thể là 1 động từ nguyên mẫu có to hoặc không to.

    • He helped me move/ to move the cupboard.

    Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not.

    • I would rather go alone.
    • You’re looking tired. Why not take a holiday?

    Danh động từ, động từ nguyên mẫu có to hoặc động từ nguyên mẫu không to (gerund, to-inf, or bare-inf)

    see, hear, feel,…+ object + bare-inf: chỉ sự hoàn tất của hành động

    Verb-ing: chỉ sự tiếp diễn của hành động

    • I once heard Brendel play all the Beethoven concertos.
    • As I passed his house I heard him playing the piano. forget/ remember + to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó regret + to-inf: lấy làm tiếc khi phải báo tin xấu cho ai đó Verb-ing: hối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ
    • I regret to tell you that you failed the test.
    • I regret lending him some money. He never paid me back. stop/ finish + to-inf: ngừng lại để làm việc gì Verb-ing: ngừng làm việc gì
    • We stopped to buy a newspaper.
    • Sally stopped talking and sat down. try + to-inf: chỉ sự nỗ lực (cố gắng) Verb-ing: chỉ sự thử nghiệm (thử)
    • She tried her best to solve the problem.
    • John isn’t here. Try phoning his home number. mean + to-inf: chỉ dự định hoặc ý định Verb-ing: chỉ sự liên quan hoặc kết quả
    • I don’t think she means to get married for the moment.
    • If you want to pass the exam, it will mean studying hard. go on + to-inf: chỉ sự thay đổi của hành động Verb-ing: chỉ sự liên tục của hành động
    • She stopped talking and went on to read her novel.
    • He said nothing but just went on working. need + to-inf (nghĩa chủ động) Verb-ing (nghĩa bị động)
    • You need to clean that sofa again.
    • That sofa needs cleaning again. (= need to be cleaned) advise, recommend, allow, permit, encourage, require + object + to-inf Verb-ing
    • We don’t allow smoking in our house.
    • We don’t allow people to smoke in our house. But: People aren’t allowed to smoke in our house.

    begin, start, like, love, hate, intend, continue, cannot/ could not bear có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh từ mà không có sự khác nhau về nghĩa.

    • She began playing/ to play the guitar when she was six.
    • I intend telling / to tell her what I think.

    Với những kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 của Trung tâm Anh ngữ Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn trong việc luyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình.

    Xem thêm: Tips học TOEIC hiệu quả cho người mất gốc

    8. Ưu điểm khóa học tại Edusa

    Edusa là một trung tâm Anh ngữ hàng đầu, chuyên tập trung vào việc đào tạo và nâng cao kỹ năng tiếng Anh của học viên. Với sứ mệnh mang đến sự thành công và tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh, Edusa đã tạo dựng một môi trường học tập đầy cảm hứng và hiệu quả.

    Đội ngũ giáo viên tại Edusa là những chuyên gia có kinh nghiệm và đam mê với việc giảng dạy tiếng Anh. Họ không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn sâu rộng, mà còn sẵn lòng tạo điều kiện thuận lợi cho học viên tiếp thu và phát triển khả năng ngôn ngữ. Với phương pháp giảng dạy linh hoạt và tương tác, giáo viên Edusa khuyến khích học viên tham gia vào các hoạt động thảo luận, trò chuyện và bài tập thực hành, từ đó rèn luyện và nâng cao kỹ năng giao tiếp, ngữ pháp, từ vựng và hiểu biết văn hóa tiếng Anh.

    Môi trường học tập tại Edusa là một không gian đa dạng và thân thiện, nơi mà học viên có thể thoải mái trao đổi kiến thức, giao tiếp và chia sẻ ý kiến với nhau. Chúng tôi coi trọng việc tạo dựng một cộng đồng học tập tích cực, nơi mà học viên có thể thúc đẩy sự tiến bộ và truyền cảm hứng cho nhau.

    • Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao: Tất cả các giáo viên tại Edusa đều có trình độ tiếng Anh thành thạo và kiến thức sâu rộng về các kỹ năng ngôn ngữ cần thiết cho kỳ thi TOEIC. Họ không chỉ là những người thầy giỏi mà còn là những người đồng hành tận tâm và hỗ trợ học viên trong suốt quá trình học tập. Bằng cách tận dụng phương pháp giảng dạy sáng tạo và tương tác, giáo viên tại Edusa giúp học viên phát triển kỹ năng ngôn ngữ một cách tự tin và hiệu quả.
    • Môi trường học tập tại Edusa chất lượng: Với không gian rộng rãi, hiện đại và trang thiết bị tiên tiến, trung tâm tạo ra một môi trường thân thiện và đáng yêu cho việc học tập. Đây là nơi mà học viên có thể tương tác với nhau, thảo luận và chia sẻ kiến thức. Đồng thời, Edusa cũng cung cấp các tài liệu học tập và tài liệu luyện thi TOEIC chất lượng, giúp học viên nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng thông qua các bài tập và thực hành.
    • Thời gian của các khóa học linh hoạt và đa dạng: Trung tâm cung cấp các khóa học cá nhân, nhóm và trực tuyến, cho phép học viên lựa chọn theo lịch trình và phong cách học tập phù hợp với bản thân. Bằng cách tận dụng các công nghệ hiện đại, khóa học trực tuyến của Edusa mang lại sự thuận tiện và linh hoạt cho những học viên có thời gian hạn chế hoặc không thể tham gia học trực tiếp tại trung tâm.
    • Lịch trình đào tạo và luyện thi TOEIC rất phù hợp: Trung tâm tổ chức các buổi ôn luyện, bài kiểm tra thử TOEIC định kỳ và hỗ trợ tư vấn sau khóa học để đảm bảo học viên có một quá trình học tập mạnh mẽ và có khả năng đạt được kết quả cao trong kỳ thi TOEIC.
      Tổng hợp công thức anh văn lớp 9 năm 2024
      Ưu điểm của khóa học Edusa

    9. Các khóa học, luyện thi TOEIC tại trung tâm Edusa

    9.1 Khóa học TOEIC Online tại EDUSA

    Khóa học

    Mô tả chi tiết

    TOEIC 1_Vượt chướng ngại vật

    Khi đã có kiến thức nền tảng về ngữ pháp và từ vựng, người học bắt đầu tiếp cận chi tiết hơn vào từng dạng bài của đề thi TOEIC. Khóa học này hệ thống được toàn bộ kiến thức ngữ pháp, từ vựng cơ bản cùng các mẹo làm bài và các kinh nghiệm thực chiến để có thể làm bài không cần dịch hết đề. Đây sẽ là một khóa học dành cho đối tượng muốn đạt mục tiêu từ 350 – 550.

    TOEIC 2_Tăng tốc

    Đã tới lúc tăng tốc để đạt được những điểm số cao hơn nữa sau khi tiếp cận chi tiết với các dạng bài của từng phần trong đề thi. Với khóa học này, học viên sẽ được nhận bộ tài liệu trọn bộ 8 chủ đề từ vựng thường gặp, cần thiết cho khung mục tiêu 500- 650+ và dĩ nhiên là không quên “nhắc nhẹ” các tips ngữ pháp cơ bản lồng ghép trong bài tập + các điểm ngữ pháp nâng cao.

    TOEIC 3_Về đích

    Khóa học này đòi hỏi trình độ đầu vào cao hơn một chút, kiến thức nền của bạn đã phải chắc chắn, tuy nhiên chỉ còn vướng mắc một chút ở từ vựng và cách làm bài linh hoạt và nhanh hơn. Với trọn bộ 10 chủ đề từ vựng TOEIC cần thiết dành cho bạn muốn tăng điểm 650+ và tips dành cho điểm ngữ pháp “xịn xò” level cao, đây chắc chắn sẽ là khóa học phù hợp với những bạn muốn chinh phục những band điểm cao hơn trong bài thi TOEIC.

    TOEIC Cho Người Mất Gốc – 0 đến 400 Điểm

    Khóa học dành cho người mới bắt đầu, người mất gốc. Lợi ích của khóa học: Đạt chuẩn TOEIC 400+ Hệ thống được toàn bộ kiến thức ngữ pháp, từ vựng cơ bản chuẩn 400+ Mẹo, tips làm bài chuẩn 400+ Kinh nghiệm thực chiến làm bài không cần dịch hết đề.

    Combo Cơ Bản (0 – 400+) và Luyện đề

    Khóa học này bao gồm kiến thức tiếng anh cho người mới bắt đầu theo cấp độ từ 0 đến 400+ điểm TOEIC, bên cạnh đó khóa học còn cung cấp các bộ đề thi TOEIC được cập nhật thường xuyên và sát với đề thi thật 99.99%, giúp học viên dễ dàng luyện tập trên phần mềm giống đi thi thật, từ đó hình thành được phản xạ học nhanh, nhớ nhanh.

    Combo Khóa 1 (350 – 500+) và Luyện đề

    Khóa học này bao gồm kiến thức tiếng anh cho người học ở cấp độ từ 350 đến 500+ điểm TOEIC, bên cạnh đó khóa học còn cung cấp các bộ đề thi TOEIC được cập nhật thường xuyên và sát với đề thi thật 99.99%, giúp học viên dễ dàng luyện tập trên phần mềm giống đi thi thật, từ đó hình thành được phản xạ học nhanh, nhớ nhanh.

    Combo Khóa 2 (500 – 650+) và Luyện đề

    Khóa học này bao gồm kiến thức tiếng anh cho người ở cấp độ từ 500 đến 650+ điểm TOEIC, bên cạnh đó khóa học còn cung cấp các bộ đề thi TOEIC được cập nhật thường xuyên và sát với đề thi thật 99.99%, giúp học viên dễ dàng luyện tập trên phần mềm giống đi thi thật, từ đó hình thành được phản xạ học nhanh, nhớ nhanh.

    Combo Khóa 3 (650+) và Luyện đề

    Khóa học này bao gồm kiến thức tiếng anh cho người ở cấp độ từ 650 điểm TOEIC trở lên, bên cạnh đó khóa học còn cung cấp các bộ đề thi TOEIC được cập nhật thường xuyên và sát với đề thi thật 99.99%, giúp học viên dễ dàng luyện tập trên phần mềm giống đi thi thật, từ đó hình thành được phản xạ học nhanh, nhớ nhanh.

    Combo Khóa 1-2 (350 – 650+) và Luyện đề

    Khóa học này là combo của khóa combo 1 và 2

    Combo Full Khóa 1-2-3 (350 – 650+) và Luyện đề

    Khóa học này là combo của khóa combo 1, 2 và 3

    9.2 Khóa học TOEIC Offline tại Edusa

    Nếu bạn mong muốn có một môi trường học tập chuyên nghiệp và muốn rèn luyện kỹ năng tiếng Anh thông qua các hoạt động thực tế, khóa học TOEIC Offline tại EDUSA chắc chắn sẽ đáp ứng được mong đợi của bạn. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và đầy nhiệt huyết, luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trên con đường học tập. Khóa học được thiết kế đa dạng với các hoạt động thực hành, giúp bạn áp dụng kiến thức và rèn luyện kỹ năng tiếng Anh một cách hiệu quả.

    Đến với khóa học TOEIC Offline tại EDUSA, bạn sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập thú vị, năng động và hiệu quả. Chúng tôi sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu học tập của mình và tự tin đối mặt với kỳ thi TOEIC.

    Các khóa học TOEIC offline của EDUSA cũng tương tự như các khóa online. Nhưng EDUSA sẽ bảo đảm cho các bạn những điểm như sau:

    • Số lượng học viên mỗi lớp chỉ từ 5 – 10 học viên
    • Sẽ được nhận bài tập về nhà để trau dồi kiến thức
    • Đặc biệt sẽ giảm tới 500k khi đăng kí theo nhóm

    Thông tin chi tiết: Khóa học TOEIC cấp tốc cùng EDUSA

    10. Câu hỏi thường gặp

    10.1 Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?

    Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.

    10.2 Bao lâu thì có kết quả bài thi?

    Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống, nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần

    10.3 Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC?

    Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì:

    – Họ sẽ được tạo động lực.

    – Có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật

    – Có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn

    11. Lời kết

    Ở trên là những tổng hợp trọn bộ kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 từ A đến Z mà trung tâm Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu luyện thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.